Lịch âm ngày 1 tháng 10 năm 2031
Ngày Dương Lịch: 1-10-2031
Ngày Âm Lịch: 15-8-2031
Ngày trong tuần: Thứ Tư
Ngày giáp tuất tháng đinh dậu năm tân hợi
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 10 Năm 2031 | Tháng 8 Năm 2031 (Tân Hợi) |
1
|
15
Ngày: Giáp Tuất, Tháng: Đinh Dậu Tiết: Thu phân |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 10 NĂM 2031
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
DỰ ĐOÁN VẬN MỆNH NGÀY 1 THÁNG 10
Các Ngày Kỵ
Tránh xa mọi ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nhật.
Ngũ Hành
Thông tin chi tiết về ngày hôm nay: giáp tuất
Trong hành Can khắc Chi (Mộc khắc Thổ), đây là ngày cát trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Sơn đầu Hỏa kị các tuổi Mậu Thìn và Canh Thìn.
Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, trừ các tuổi: Nhâm Thân và Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Tuất lục hợp với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ thành Hỏa cục.
| Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn.
Tam Sát kị mệnh các tuổi Hợi, Mão, Mùi.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Giáp : “Không nên mở kho tiền bạc tránh mất mát về tài sản”
- Tuất : “Tránh xa việc ăn thịt chó, hoặc giao du với những thứ kỳ quái”
Khổng Minh Lục Diệu
Thông tin về ngày hôm nay: Tiểu cát
Trong ngày này, mọi việc đều thuận lợi và ít gặp trở ngại. Cơ hội thành công và may mắn đều đến, cùng với sự che chở và hỗ trợ từ người quý nhân.
Ngày Tiểu Cát gặp hội Long
Quẻ này mang lại cầu tài và phát đạt
Cầu tài thì thành công và vui vẻ
Yên bình và hạnh phúc khi gặp thầy, gặp bạn
Nhị Thập Bát Tú Sao sâm
: Sâm thủy Viên - Đỗ Mậu: Tốt (Bình Tú) Tướng tinh con vượn, chủ trị ngày thứ 4.
: Nhiều việc khởi công tạo tác tốt như: dựng cửa trổ cửa, xây cất nhà, nhập học, làm thủy lợi, tháo nước đào mương hay đi thuyền.
: Cưới gả, đóng giường lót giường, chôn cất hay kết bạn đều không tốt. Vì vậy, để việc cưới gả được trăm điềm tốt quý bạn nên chọn một ngày khác để tiến hành
:
- Ngày Tuất Sao Sâm Đăng Viên, nên phó nhậm đặng cầu công danh hiển hách.
- Sâm: thủy viên (con vượn): Thủy tinh, sao tốt. Rất tốt cho việc mua bán, kinh doanh, xây cất và thi cử đỗ đạt. Kỵ an táng và cưới gả.
Sâm tinh tạo tác vượng nhân gia,
Văn tinh triều diệu, đại quang hoa,
Chỉ nhân tạo tác điền tài vượng,
Mai táng chiêu tật, táng hoàng sa.
Khai môn, phóng thủy gia quan chức,
Phòng phòng tôn tử kiến điền gia,
Hôn nhân hứa định tao hình khắc,
Nam nữ chiêu khai mộ lạc hoa.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC TRỪ
Tránh động đất, nên thờ cúng Táo Thần, và cầu thầy chữa bệnh bằng cách mổ xẻ hoặc châm cứu. Đừng bắt đầu các công việc mới như làm lò nhuộm hoặc lò gốm, và tránh cưới gả và đóng giường lót giường. Để đảm bảo việc cưới gả suôn sẻ, bạn nên chọn một ngày khác để làm điều này.
Việc sinh con vào ngày này có thể gặp khó khăn trong việc nuôi dưỡng con. Bạn nên thực hiện lễ Âm Đức cho con. Nam giới nên tránh uống thuốc vào ngày này.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Minh tinh: Tốt cho mọi việc, trùng với Thiên lao Hắc Đạo thì xấu U Vi tinh: Tốt cho mọi việc Tục Thế: Tốt cho mọi việc, nhất là giá thú (cưới xin)Sao Nguyệt Không: tốt cho việc sửa nhà, đặt giường | Thiên Lao Hắc Đạo: Kỵ cho mọi việc Hoả tai: Xấu với việc làm nhà hay lợp nhà Nguyệt Hoả: Xấu cho việc lợp nhà, làm bếp Tam tang: Kỵ việc khởi tạo, giá thú (cưới xin), an táng Ly sàng: Kỵ việc giá thú Quỷ khốc: Xấu với cúng bái tế tự, mai táng |
Hướng xuất hành
Xuất hành theo hướng Đông Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành theo hướng Đông Nam để đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành theo hướng Tây Nam gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là giờ rất tốt lành, nếu ra đường thì gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh đều có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin vui. Mọi việc trong nhà đều hòa thuận. Nếu bị bệnh và cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài không có lợi, hay gặp trở ngại. Nếu ra đường hay gặp tai nạn, rủi ro, việc quan trọng thì phải chờ đợi, gặp ma quỷ nên cúng tế mới an.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi việc đều thuận lợi, tốt nhất là cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được an lành. Người đi xuất hành đều bình yên.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài không rõ ràng. Kiện cáo tốt nhất nên trì hoãn. Người đi xa chưa có tin tức. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm kiếm kỹ lưỡng mới tìm thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay gây rối. Việc làm chậm chạp nhưng tốt nhất làm mọi việc cần phải cẩn thận.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui sắp đến, nếu cầu lộc, cầu tài thì hướng Nam là tốt nhất. Đi làm việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin tức về. Nếu nuôi dưỡng gia súc thì thuận lợi.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Có nhiều tranh luận, gây gổ, gây rối, cần phải cảnh giác. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng tránh nguyền rủa, tránh bị bệnh. Nói chung những việc như họp mặt, tranh luận, công việc quan trọng,... nên tránh trong thời gian này. Nếu bắt buộc phải ra ngoài trong khoảng thời gian này thì nên kiềm chế lời nói để tránh xung đột hoặc tranh cãi.