Lịch âm ngày 2 tháng 10 năm 2031

Ngày Dương Lịch: 2-10-2031

Ngày Âm Lịch: 16-8-2031

Ngày trong tuần: Thứ Năm

Ngày ất hợi tháng đinh dậu năm tân hợi

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 10 Năm 2031 Tháng 8 Năm 2031 (Tân Hợi)
2
16

Ngày: Ất Hợi, Tháng: Đinh Dậu

Tiết: Thu phân

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM DỰ ĐOÁN NGÀY 2 THÁNG 10

Các Ngày Kỵ

Bị ảnh hưởng bởi ngày : Sát chủ âm : Ngày Sát chủ âm là ngày kỵ các việc về mai táng, tu sửa mộ phần.
Trùng phục : Kỵ Chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành,xây nhà ,xây mồ mả

Ngũ Hành

Ngày: ất hợi

tức Chi sinh Can (Thủy sinh Mộc), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Ngày Sơn đầu Hỏa kị các tuổi: Kỷ Tỵ và Tân Tỵ.


Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Quý Dậu và Ất Mùi thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Ngày Hợi lục hợp với Dần, tam hợp với Mão và Mùi thành Mộc cục.
| Xung Tỵ, hình Hợi, hại Thân, phá Dần, tuyệt Ngọ.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Ất : “Bất tải thực thiên chu bất trưởng” - Không nên tiến hành các việc liên quan đến gieo trồng, ngàn gốc không lên

- Hợi : “Bất giá thú tất chủ phân trương” - Không nên tiến hành các việc liên quan đến cưới hỏi để tránh ly biệt

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Bế tắc

tức ngày Hung, mọi việc dễ bất thành. Công việc đi vào thế bế tắc, tiến độ công việc bị trì trệ, trở ngại. Tiền bạc của cải thất thoát, danh vọng cũng uy tín bị giảm xuống. Là một ngày xấu về mọi mặt, nên tránh để hạn chế mưu sự khó thành công như ý.

Bế tắc gặp quẻ khẩn cần

Bệnh tật khẩn thiết chẳng làm được chi

Bế tắc cũng đừng tìm vui

Bế tắc trộm cắp phân ly vất vưởng

Nhị Thập Bát Tú Sao tinh

: Tỉnh mộc Hãn - Diêu Kỳ: Tốt (Bình Tú) Tướng tinh con dê trừu, chủ trị ngày thứ 5.

: Tạo tác nhiều việc rất tốt như trổ cửa dựng cửa, mở thông đường nước, đào mương móc giếng, đi thuyền, xây cất, nhậm chức hoặc nhập học.

: Làm sanh phần, đóng thọ đường, chôn cất hay tu bổ mộ phần.

:

- Sao Tỉnh mộc Hãn tại Mùi, Hợi, Mão mọi việc tốt. Tại Mùi là Nhập Miếu nên khởi động vinh quang.

- Tỉnh: mộc can (con chim cú): Mộc tinh, sao tốt. Sự nghiệp công danh thành đạt, thăng tiến, việc chăn nuôi và xây cất thuận lợi vô cùng.

 

Tỉnh tinh tạo tác vượng tàm điền,

Kim bảng đề danh đệ nhất tiên,

Mai táng, tu phòng kinh tốt tử,

Hốt phong tật nhập hoàng điên tuyền

Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,

Ngưu mã trư dương vượng mạc cát,

Quả phụ điền đường lai nhập trạch,

Nhi tôn hưng vượng hữu dư tiền.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC MÃN

Xuất hành, đi đường thủy, cho vay, thu nợ, mua hàng, bán hàng, nhập kho, đặt táng, kê gác, sửa chữa, lắp đặt máy, thuê thêm người, vào học kỹ nghệ, làm chuồng gà ngỗng vịt.

Lên quan lĩnh chức, uống thuốc, vào làm hành chính, dâng nộp đơn từ.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Thiên phú (trực mãn): Tốt cho mọi việc, nhất là khai trương, việc xây dựng nhà cửa và an táng. Lộc khố: Tốt cho việc khai trương, kinh doanh, cầu tài, giao dịch Nguyệt giải: Tốt cho mọi việc Yếu yên (thiên quý): Tốt cho mọi việc, nhất là việc hôn nhân gSao Nguyệt Đức Hợp: tốt mọi việc, kỵ việc kiện tụng

Huyền Vũ Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng Thổ ôn (thiên cẩu): Kỵ việc xây dựng, xấu về tế tự (cúng bái), đào ao, đào giếng Hoang vu: Xấu cho mọi việc Huyền Vũ: Kỵ việc mai táng Cửu không: Kỵ việc xuất hành, kinh doanh, cầu tài, khai trương Sát chủ: Xấu cho mọi v

Hướng xuất hành

Xuất hành theo hướng Tây Bắc để chờ đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành theo hướng Đông Nam để chờ đón 'Tài Thần'.

Hạn chế xuất hành theo hướng Tây Nam để tránh gặp phải Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Khi cầu tài thì không có lợi, hoặc thường gặp khó khăn. Nếu phải ra đi vào thời gian này, cần cẩn trọng vì có thể gặp phải tai nạn hoặc những trở ngại. Để có sự bình an, cần tiến hành các nghi lễ cúng tế.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi công việc đều thuận lợi và tốt lành, nhất là khi cầu tài theo hướng Tây Nam – Đảm bảo sự yên bình trong nhà cửa. Ai cũng có thể ra đi mà không gặp khó khăn.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Có thể gặp khó khăn trong việc thực hiện các mưu sự, tuy nhiên cũng có cơ hội để cầu lộc, cầu tài. Việc kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa có thể chưa nhận được tin tức. Cần đề phòng về tình trạng mất tiền, mất của, đặc biệt khi đi hướng Nam cần tìm kiếm kịp thời mới tìm được.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Tin tức vui vẻ sẽ đến, đặc biệt nếu cầu lộc, cầu tài hướng về phía Nam. Công việc gặp gỡ trong công việc sẽ mang lại nhiều may mắn. Người ra đi sẽ nhận được tin tức về. Trong việc chăn nuôi sẽ gặp thuận lợi.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Hạn chế tranh luận, cãi cọ, và gây ra những tranh chấp không cần thiết, đặc biệt cần đề phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Tránh xa những nguy cơ lây bệnh. Nói chung, mọi việc như hội họp, tranh luận, và các công việc quan trọng nên tránh trong thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi, cần kiềm chế lời nói để tránh gây ra mâu thuẫn hoặc cãi vã.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Đây là thời gian rất tốt, nếu phải ra đi, có khả năng gặp may mắn. Trong kinh doanh và buôn bán sẽ có lợi nhuận. Người ra đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin vui. Mọi việc trong nhà sẽ hòa hợp. Nếu có bệnh, sẽ được chữa khỏi, gia đình sẽ mạnh khỏe.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi