Lịch âm ngày 21 tháng 10 năm 2031

Ngày Dương Lịch: 21-10-2031

Ngày Âm Lịch: 6-9-2031

Ngày trong tuần: Thứ Ba

Ngày giáp ngọ tháng mậu tuất năm tân hợi

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 10 Năm 2031 Tháng 9 Năm 2031 (Tân Hợi)
21
6

Ngày: Giáp Ngọ, Tháng: Mậu Tuất

Tiết: Hàn lộ

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

Xem dự báo tốt xấu ngày 21 tháng 10

Các Ngày Kỵ

Phạm phải ngày : Ngày Sát chủ âm : Đây là ngày không tốt để tiến hành các công việc liên quan đến mai táng, tu sửa mộ phần.

Ngũ Hành

Ngày: giáp ngọ

tức Can sinh Chi (Mộc sinh Hỏa), đây là ngày cát (bảo nhật).
Nạp âm: Ngày Sa trung Kim không tốt cho tuổi Mậu Tý và Nhâm Tý.


Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tuất vì hưởng lợi từ việc Kim khắc.
Ngày Ngọ lục hợp với Mùi, tam hợp với Dần và Tuất, tạo thành Hỏa cục.
| Xung Tý, hình Ngọ, hình Dậu, hại Sửu, phá Mão, tuyệt Hợi.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Giáp : “Không nên khai thác tài sản sẽ gây ra lãng phí” - Không nên mở kho tránh tiền bạc bị mất

- Ngọ : “Không nên sửa chữa mái nhà vì có thể phải làm lại” - Tránh việc lợp mái để tránh chi phí không đáng có

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Tốc hỷ

Tức ngày Tốt vừa. Buổi sáng thuận lợi, nhưng chiều không tốt nên cần phải làm nhanh chóng. Niềm vui đạt được nhanh chóng, nên sử dụng để mưu đại sự, sẽ thành công nhanh hơn. Tốt nhất là bắt đầu công việc vào buổi sáng, càng sớm càng tốt.

Tốc Hỷ là bạn trùng phùng

Gặp trùng gặp bạn vợ chồng sánh đôi

Có tài có lộc hẳn hoi

Cầu gì cũng được mừng vui thỏa lòng

Nhị Thập Bát Tú Sao thất

: Thất hỏa Trư - Cảnh Thuần: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con heo, chủ trị ngày thứ 3.

: Khởi công trăm việc đều đặng tốt. Tốt nhất là tháo nước, các việc thủy lợi, việc đi thuyền, xây cất nhà cửa, trổ cửa, cưới gả, chôn cất hay chặt cỏ phá đất.

: Sao Thất Đại Kiết nên không có bất kỳ việc gì phải cữ.

:

- Sao Thất Đại Kiết tại Ngọ, Tuất và Dần nói chung đều tốt, đặc biệt ngày Ngọ Đăng viên rất hiển đạt.

- Ba ngày là Bính Dần, Nhâm Dần và Giáp Ngọ tốt cho xây dựng, chôn cất, song cũng ngày Dần nhưng ngày Dần khác lại không tốt. Bởi sao Thất gặp ngày Dần là phạm vào Phục Đoạn Sát (mọi kiêng cữ như trên).

Thất: hỏa trư (con lợn): Hỏa tinh, sao tốt. Rất tốt cho việc kinh doanh, hôn nhân, xây cất và chôn cất.

 

Thất tinh tạo tác tiến điền ngưu,

Nhi tôn đại đại cận quân hầu,

Phú quý vinh hoa thiên thượng chỉ,

Thọ như Bành tổ nhập thiên thu.

Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,

Hòa hợp hôn nhân sinh quý nhi.

Mai táng nhược năng y thử nhật,

Môn đình hưng vượng, Phúc vô ưu!

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC THÀNH

Lập khế ước, giao dịch, cho vay, thu nợ, mua bán hàng hóa, đi lại, khởi đầu, san lấp đất, gắn cửa, đặt táng, kê gác, dựng xây kho vựa, sửa chữa nhà bếp, thờ cúng, lắp đặt máy móc, thu hoạch lúa, đào giếng, tháo nước, cầu thầy chữa bệnh, mua gia súc, chăm sóc vật nuôi, nhập học, tổ chức lễ cầu thân, cưới gã, kết hôn, thuê người lao động, nộp đơn đăng ký, học nghề, sửa chữa tàu thuyền, khai trương tàu thuyền, vẽ tranh, bảo dưỡng cây cối.

Kiện tụng, tranh chấp.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Thiên hỷ (trực thành): Tốt cho mọi việc, nhất là hôn thú, cưới hỏi Nguyệt giải: Tốt cho mọi việc Yếu yên (thiên quý): Tốt cho mọi việc, nhất là việc hôn nhân có giá trị Tam Hợp: Tốt cho mọi việc Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc

Cô thần: Xấu nhất với việc hôn nhân Sát chủ: Xấu cho mọi việc Lỗ ban sát: Kiêng kỵ khởi đầu Không phòng: Kỵ giá thú (cưới xin)

Hướng xuất hành

Xuất phát theo hướng Đông Bắc để chào đón 'Thần Hỷ'. Xuất phát theo hướng Đông Nam để chờ đón 'Thần Tài'.

Hạn chế xuất phát theo hướng Lên Trời để tránh gặp 'Thần Hạc' (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Tin vui sắp đến, nếu muốn thêm phúc, thêm tài thì hãy đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều điều may mắn. Người đi về đều mang tin vui. Nếu làm vụ chăn nuôi thì gặp thuận lợi.

Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Tranh luận, cãi nhau, gây xung đột, khó khăn về tài chính, cần phải cẩn trọng. Người muốn ra đi nên tạm hoãn lại. Tránh xa những lời nguyền rủa, tránh để mắc bệnh. Nói chung, các hoạt động như họp mặt, tranh luận, công việc quan trọng,... nên tránh trong khoảng thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi thì hãy kiềm chế lời nói để không gây ra cãi vã.

Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Là thời điểm rất tốt, nếu ra ngoài thường gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh sẽ có lợi nhuận. Người ra ngoài sẽ sớm trở về. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh, cầu nguyện thì sẽ hồi phục, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Cầu tài không có ích lợi, thậm chí sẽ gặp trở ngại hoặc không như ý. Nếu ra ngoài có thể gặp tai nạn, hoặc gặp trở ngại trong công việc quan trọng thì cần phải cẩn thận, hoặc thực hiện nghi thức cúng tế mới an lành.

Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Mọi việc đều thuận lợi, tốt nhất là cầu tài đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người ra ngoài sẽ trải qua chuyến đi bình yên.

Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Kế hoạch khó thành hiện thực, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa vẫn chưa nhận được tin vui. Tiền bạc, tài sản mất mát, nếu đi hướng Nam thì tìm kiếm kỹ mới tìm thấy. Cần phải phòng tránh cãi vã, xung đột hoặc những lời nói không hay. Công việc thường mất thời gian, nhưng quan trọng là cần phải làm mọi việc một cách cẩn thận.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi