Lịch âm ngày 1 tháng 4 năm 2026
Ngày Dương Lịch: 1-4-2026
Ngày Âm Lịch: 14-2-2026
Ngày trong tuần: Thứ Tư
Ngày ất tỵ tháng tân mão năm bính ngọ
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 4 Năm 2026 | Tháng 2 Năm 2026 (Bính Ngọ) |
1
|
14
Ngày: Ất Tỵ, Tháng: Tân Mão Tiết: Xuân phân |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 4 NĂM 2026
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM DỰ BÁO VỀ NGÀY 1 THÁNG 4
Các Ngày Kỵ
Phạm phải ngày : Nguyệt kị : “Mùng năm, mười bốn, hai ba - Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn”
Trùng tang : Tránh việc chôn cất, cưới hỏi, ra ngoại, xây nhà, xây mộ
Ngũ Hành
Ngày: ất tỵ
tức Can sinh Chi (Mộc sinh Hỏa), ngày này là ngày cát (bảo nhật).
Nạp âm: Ngày Phúc đăng Hỏa kị các tuổi: Kỷ Hợi và Tân Hợi.
Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Quý Dậu và Ất Mùi thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Ngày Tỵ lục hợp với Thân, tam hợp với Sửu và Dậu thành Kim cục.
| Xung Hợi, hình Thân, hại Dần, phá Thân, tuyệt Tý.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Ất : “Bất tải thực thiên chu bất trưởng” - Không nên tiến hành các việc liên quan đến gieo trồng, cây cối không phát triển
- Tỵ : “Bất viễn hành tài vật phục tàng” - Không nên đi xa để tránh mất mát tài sản
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Xích khẩu
tức ngày Hung nên đề phòng miệng lưỡi, mâu thuẫn hay tranh cãi. Ngày này là ngày xấu, mưu sự khó thành, dễ dẫn đến nội bộ xảy ra cãi vã, thị phi, mâu thuẫn, làm ơn nên oán hoặc khẩu thiệt.
Xích khẩu là quả bần cùng
Sinh ra khẩu thiệt bàn cùng thị phi
Chẳng thời mất của nó khi
Không thì chó cắn phân ly vợ chồng
Nhị Thập Bát Tú Sao chuẩn
: Chẩn thủy Dẫn - Lưu Trực: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con giun, chủ trị ngày thứ 4.
: Mọi việc khởi công tạo tác rất tốt lành. Tốt nhất là cưới gã, xây cất lầu gác và chôn cất. Các việc khác như xuất hành, dựng phòng, chặt cỏ phá đất, cất trại, cũng tốt.
: Việc đi thuyền .
:
- Sao Chẩn thủy Dẫn tại Tỵ Dậu Sửu đều rất tốt. Tại Sửu Vượng Địa, tạo tác được thịnh vượng. Tại Ty Đăng Viên là ngôi tôn đại, trăm mưu động ắt thành danh.
- Chẩn: thủy dẫn (con trùng): Thủy tinh, sao tốt. Tốt cho những việc gả cưới, xây dựng cũng như an táng.
Chẩn tinh lâm thủy tạo long cung,
Đại đại vi quan thụ sắc phong,
Phú quý vinh hoa tăng phúc thọ,
Khố mãn thương doanh tự xương long.
Mai táng văn tinh lai chiếu trợ,
Trạch xá an ninh, bất kiến hung.
Cánh hữu vi quan, tiên đế sủng,
Hôn nhân long tử xuất long cung.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC MÃN
Xuất hành, đi đường thủy, cho vay, thu nợ, mua hàng, bán hàng, nhập kho, đặt táng, kê gác, sửa chữa, lắp đặt máy, thuê thêm người, vào học kỹ nghệ, làm chuồng gà ngỗng vịt.
Lên quan lĩnh chức, uống thuốc, vào làm hành chính, dâng nộp đơn từ.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Nguyệt Tài: Tốt nhất cho việc xuất hành, cầu tài lộc, khai trương, di chuyển hay giao dịch Thánh tâm: Tốt cho mọi việc, nhất là cầu phúc, cúng bái tế tự Lộc khố: Tốt cho việc khai trương, kinh doanh, cầu tài, giao dịch Dịch Mã: Tốt cho mọi việc, nhất lSao Thiên Quý: tốt mọi việc | Thổ ôn (thiên cẩu): Kỵ việc xây dựng, xấu về tế tự (cúng bái), đào ao, đào giếng Hoang vu: Xấu cho mọi việc Vãng vong (Thổ kỵ): Kỵ việc xuất hành, giá thú (cưới xin), cầu tài lộc, động thổ Chu tước hắc đạo: Kỵ việc nhập trạch và khai trương Cửu không: Kỵ |
Hướng xuất hành
Đi theo hướng Tây Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Đi theo hướng Đông Nam để đón 'Tài Thần'.
Tránh đi theo hướng Lên Trời gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Tranh luận, cãi nhau, gây chuyện đói kém, cần đề phòng. Nếu cần đi ra ngoài thì nên hoãn lại. Tránh xa những người trách mắng, phòng tránh bệnh tật. Nói chung những việc như họp mặt, tranh luận, công việc quan trọng,… nên tránh đi vào thời gian này. Nếu phải thì hãy kiềm chế không nên gây mất hòa khí hoặc cãi vã.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Là thời gian rất thuận lợi, nếu cần đi thì gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp trở về nhà. Phụ nữ được tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu bị ốm thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Cầu tài không có lợi, hoặc dễ gặp trở ngại. Nếu ra ngoài hoặc có việc quan trọng thì cần đề phòng, gặp tai nạn, việc quan trọng thì cần cẩn thận, gặp linh hồn ma quỷ nên cần làm lễ cúng thì mới an tâm.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mọi việc đều thuận lợi, tốt nhất là cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên bình. Người ra ngoài sẽ an lành.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mưu sự khó thành, cần cầu lộc, cầu tài nhưng mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất là hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi theo hướng Nam thì tìm kiếm nhanh chóng mới tìm thấy. Cần đề phòng tranh cãi, xích mích hoặc lời nói không tôn trọng. Công việc diễn ra chậm, kéo dài, nhưng tốt nhất làm việc gì cũng cần chắc chắn.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Tin vui sắp tới, nếu cần cầu lộc, cầu tài thì đi theo hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ sẽ có nhiều may mắn. Người đi sẽ nhận được tin vui. Nếu chăn nuôi thì sẽ thuận lợi.