Lịch âm ngày 15 tháng 4 năm 2026

Ngày Dương Lịch: 15-4-2026

Ngày Âm Lịch: 28-2-2026

Ngày trong tuần: Thứ Tư

Ngày kỷ mùi tháng tân mão năm bính ngọ

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 4 Năm 2026 Tháng 2 Năm 2026 (Bính Ngọ)
15
28

Ngày: Kỷ Mùi, Tháng: Tân Mão

Tiết: Thanh minh

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

Xem dự báo tốt xấu cho ngày 15 tháng 4

Các Ngày Kỵ

Tránh xa mọi ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ.

Ngũ Hành

Ngày hôm nay: kỷ mùi

tức là cùng hành Thổ, được gọi là ngày cát.
Thuộc âm: Ngày Thiên thượng Hỏa kị các tuổi: Quý Sửu và Ất Sửu.


Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, trừ các tuổi: Quý Dậu và Ất Mùi không sợ Hỏa.
Mùi lục hợp với Ngọ, tam hợp với Mão và Hợi thành Mộc cục.
| Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu.
Tam Sát kị mệnh các tuổi Thân, Tý, Thìn.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Kỷ : “Không nên tham gia vào việc làm mất mát cho cả 2 bên” - Nên tránh việc gây thiệt hại cho cả hai bên

- Mùi : “Không nên uống thuốc để tránh hấp thụ chất độc vào ruột” - Nên tránh uống thuốc để ngăn chất độc thâm nhập vào ruột

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Huỷ vong

Tức là ngày Hung, mọi việc dễ gặp trắc trở. Công việc dễ rơi vào tình trạng bế tắc, tiến độ bị chậm trễ, gặp phải các trở ngại. Tiền bạc có thể mất mát, uy tín và danh tiếng giảm sút. Là một ngày không tốt, nên tránh để giảm thiểu khả năng thất bại.

Huỷ Vong gặp quẻ khẩn cần

Bệnh tật khẩn cấp không nên chần chừ

Không thì tránh xa việc làm

Không thì cẩn thận để tránh mất an toàn

Nhị Thập Bát Tú Sao bích

: Bích thủy Du - Tang Cung: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con cái, thống trị ngày thứ 4

: Bắt đầu mọi công việc là tốt nhất. Đặc biệt là các hoạt động như khai trương, đi ra nước ngoài, an táng, xây nhà, mở cửa, tổ chức đám cưới, các dự án về nước, làm sạch môi trường, cắt cỏ, may vá quần áo, thực hiện các công việc thiện lành sẽ được kết quả tốt hơn.

: Sao Bích toàn kiết, không nên có bất kỳ hoạt động gì phải kiêng cữ.

:

- Sao Bích thủy Du ở Mùi, Hợi, Mão đều không tốt, đặc biệt là vào mùa Đông. Ngày Hợi có Sao Bích Đăng Viên nhưng phải tránh Phục Đoạn Sát (kiêng cữ như trên).

- Bích: thủy du (con cái): Nước tốt, sao tốt. Rất thuận lợi cho các hoạt động như xây dựng, an táng, kết hôn. Kinh doanh cũng rất may mắn.

 

Bích tạo ra môi trường tốt cho nông nghiệp

Hạnh phúc từ lòng thành thực sự vĩ đại,

Vui vẻ, tự tin, vượt lên trên mọi khó khăn,

Mở cửa, dẫn dắt nguồn năng lượng tích cực,

Xây nhà, nâng cấp vị thế xã hội,

Gia đình hạnh phúc, con cái thành công,

Tôn trọng danh tiếng của tổ tiên.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BÌNH

Thực hiện các công việc như nhập kho, an táng, lắp cửa, lắp đặt bậc, cài đặt yên dựa máy, sửa chữa tàu thuyền, khai trương tàu thuyền, các công việc làm bổ sung (như làm đất, đắp đất, lót đá, xây dựng bờ, đường dẫn nước).

Lót giường, đóng giường, thừa kế gia sản hoặc công việc, làm các công việc sửa chữa (như đào kênh, đào giếng, xả nước).

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Kim Đường Hoàng Đạo - Tốt cho mọi việc Thiên Quý: Tốt cho mọi việc Địa tài: Tốt cho việc kinh doanh, cầu tài lộc, khai trương m Đức: Tốt cho mọi việc Mãn đức tinh: Tốt cho mọi việc Tục Thế: Tốt cho mọi việc, nhất là giá thú (cưới xin) Tam Hợp: Tốt chSao Nguyệt Ân: tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch

Đại Hao (Tử khí, quan phú): Xấu cho mọi việc : Xấu với việc làm nhà hay lợp nhà Nhân Cách: Xấu đối với giá thú cưới hỏi, khởi tạo Trùng Tang: Kiêng kỵ giá thú (cưới xin), an táng hay khởi công xây nhà

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Đông Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Chí Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Chính Đông gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Cầu tài không có lợi, hoặc thường bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, công việc quan trọng cần phải hoãn lại, gặp ma quỷ cần thực hiện cúng tế để có sự an lành.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi công việc đều thuận lợi, tốt nhất là cầu tài theo hướng Tây Nam – nhà cửa sẽ yên ổn, mọi người ra đi đều bình yên.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài không thuận lợi. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin tức về. Cẩn thận về tiền bạc, tài sản, nếu đi hướng Nam thì cần tìm kiếm nhanh chóng mới tìm thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn, lời nói không hay. Việc làm chậm, lâu nhưng tốt nhất làm việc gì cũng cần chắc chắn.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Tin vui sắp đến, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người ra đi nhận tin tức vui. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tranh luận, cãi cọ, gây chuyện khó chịu, cần phải đề phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng tránh nguyền rủa, lây nhiễm bệnh. Nói chung những hoạt động như họp hội, tranh luận, việc làm quan trọng, … nên tránh vào thời gian này. Nếu buộc phải thực hiện vào thời gian này thì nên kiềm chế lời nói để hạn chế xảy ra các cãi vã, xung đột.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Là thời gian rất tốt, nếu ra ngoài thường gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lợi nhuận. Người ra đi sắp về nhà. Phụ nữ nhận tin tức vui. Mọi việc trong nhà hòa hợp. Nếu có bệnh và cầu thì sẽ khỏi, gia đình mạnh khỏe.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi