Lịch âm ngày 25 tháng 4 năm 2026

Ngày Dương Lịch: 25-4-2026

Ngày Âm Lịch: 9-3-2026

Ngày trong tuần: Thứ Bảy

Ngày kỷ tỵ tháng nhâm thìn năm bính ngọ

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 4 Năm 2026 Tháng 3 Năm 2026 (Bính Ngọ)
25
9

Ngày: Kỷ Tỵ, Tháng: Nhâm Thìn

Tiết: Cốc vũ

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

Xem Dự báo Tốt Xấu Ngày 25 Tháng 4

Các Ngày Kỵ

Chú ý về ngày : Trùng tang : Không nên chôn cất, cưới hỏi, ra đường, xây nhà, xây mộ
Trùng phục : Không nên chôn cất, cưới hỏi, ra đường, xây nhà, xây mộ
Dương Công Kỵ Nhật : Đây là ngày không may, không nên thực hiện bất kỳ công việc nào. Đặc biệt xấu cho: đào lấp, xây dựng, sửa chữa, khởi công, xây mộ, an táng...

Ngũ Hành

Ngày: kỷ tỵ

tức Chi sinh Can (Hỏa sinh Thổ), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Ngày Đại lâm Mộc kị các tuổi: Quý Hợi và Đinh Hợi.


Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Tân Mùi, Kỷ Dậu và Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
Ngày Tỵ lục hợp với Thân, tam hợp với Sửu và Dậu thành Kim cục.
| Xung Hợi, hình Thân, hại Dần, phá Thân, tuyệt Tý.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Kỷ : “Không nên làm mọi sự thiệt vong” - Không nên tiến hành công việc khiến cả hai bên đều mất mát

- Tỵ : “Không nên đi xa khiến tài sản bị mất mát” - Không nên đi xa để tránh tiền của bị lãng phí

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Không Vong

Tức ngày Hung, mọi việc dễ bất thành. Công việc đi vào thế bế tắc, tiến độ công việc bị trì trệ, trở ngại. Tiền bạc của cải thất thoát, danh vọng cũng uy tín bị giảm xuống. Là một ngày xấu về mọi mặt, nên tránh để hạn chế mưu sự khó thành công như ý.

Không Vong gặp quẻ khẩn cần

Bệnh tật khẩn thiết chẳng làm được chi

Không thì ôn tiểu thê nhi

Không thì trộm cắp phân ly bất tường

Nhị Thập Bát Tú Sao liễu

: -Liễu thổ Chương Nhậm Quang: Xấu (Hung tú) Tướng tinh con gấu ngựa, chủ trị ngày thứ 7.

: Không có bất kỳ việc chi hạp với Sao Liễu.

: Khởi công tạo tác việc chi cũng rất bất lợi, hung hại. Hung hại nhất là làm thủy lợi như trổ tháo nước, đào ao lũy, chôn cất, việc sửa cửa dựng cửa, xây đắp. Vì vậy, ngày nay không nên tiến hành bất cứ việc trọng đại gì

:

- Sao Liễu thổ chướng tại Ngọ trăm việc đều tốt. Tại Tỵ thì Đăng Viên: thừa kế hay lên quan lãnh chức đều là hai điều tốt nhất. Tại Dần, Tuất rất suy vi nên kỵ xây cất và chôn cất.

- Liễu: thổ chướng (con cheo): Thổ tinh, sao xấu. Tiền bạc thì hao hụt, gia đình thì không yên, dễ bị tai nạn. Khắc kỵ cưới gả.

 

Liễu tinh tạo tác chủ tao quan,

Trú dạ thâu nhàn bất tạm an,

Mai táng ôn hoàng đa bệnh tử,

Điền viên thoái tận, thủ cô hàn,

Khai môn phóng thủy chiêu lung hạt,

Yêu đà bối khúc tự cung loan

Cánh hữu bổng hình nghi cẩn thận,

Phụ nhân tùy khách tẩu bất hoàn.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC TRỪ

Động đất, ban nền đắp nền, thờ cúng Táo Thần, cầu thầy chữa bệnh bằng cách mổ xẻ hay châm cứu, bốc thuốc, xả tang, khởi công làm lò nhuộm lò gốm, nữ nhân khởi đầu uống thuốc chữa bệnh.

Đẻ con nhằm ngày này khó nuôi, nên làm Âm Đức cho con, nam nhân kỵ khởi đầu uống thuốc.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Minh đường Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Nguyệt Tài: Tốt nhất cho việc xuất hành, cầu tài lộc, khai trương, di chuyển hay giao dịch Ngũ phú: Tốt cho mọi việc Đức: Tốt cho mọi việc Trùng phục: Kỵ Chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành,xây nhà ,xây mồ mả

Kiếp sát: Kỵ việc xuất hành, cưới xin giá thú, an táng hay xây dựng Hoang vu: Xấu cho mọi việc Nhân Cách: Xấu đối với giá thú cưới hỏi, khởi tạo Trùng Tang: Kiêng kỵ giá thú (cưới xin), an táng hay khởi công xây nhà Trùng phục: Kỵ cưới hỏi giá thú, an tán

Hướng xuất hành

Chọn hướng Đông Bắc để đón 'Hỷ Thần', chọn hướng Chính Nam để đón 'Tài Thần'.

Khuyên tránh chọn hướng Chính Nam để tránh gặp Hạc Thần (xấu).

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Trong khoảng thời gian từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Không nên cầu tài thì có thể gặp rắc rối hoặc không được như ý. Nếu phải ra đi thì cần phải chú ý để tránh gặp rắc rối, tai nạn, công việc quan trọng cần phải chắc chắn mới thành công, nếu gặp ma quỷ thì cần phải cúng tế để mang lại may mắn.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi công việc đều được thuận lợi, nhưng tốt nhất nên cầu tài theo hướng Tây Nam để đảm bảo yên bình cho nhà cửa. Người xuất hành trong thời gian này đều có bình yên.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Các kế hoạch khó thành hiện tại, cần cầu lộc và cầu tài một cách cẩn thận. Tốt nhất nên hoãn việc kiện cáo và tránh đi xa trong thời gian này vì có thể gặp nhiều khó khăn và mất mát. Cần chú ý đề phòng tranh cãi, xung đột và lời nói không tốt. Việc làm chậm rãi nhưng cần phải chắc chắn.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Có tin vui sắp tới, nếu cần cầu lộc hoặc cầu tài thì nên đi hướng Nam. Công việc gặp gỡ và giao tiếp trong thời gian này sẽ mang lại nhiều may mắn. Người đi xa cũng sẽ nhận được tin vui. Trong việc chăn nuôi và kinh doanh cũng sẽ gặp thuận lợi.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Thời gian này thường xảy ra tranh luận, gây xích mích và không được thuận lợi, cần đề phòng. Nếu có ý định ra đi thì tốt nhất là nên hoãn lại. Cần chú ý tránh xa những người tiêu cực và đề phòng bệnh tật. Nói chung, các hoạt động như hội họp, tranh luận và công việc quan trọng nên tránh vào thời gian này. Nếu không thể tránh được thì cần giữ miệng để không gây ra xung đột hoặc tranh cãi không cần thiết.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Là thời gian rất thuận lợi, nếu phải ra đi thì có thể gặp được nhiều may mắn. Trong việc buôn bán và kinh doanh cũng sẽ thuận lợi. Người đi sắp về nhà và gia đình sẽ hòa hợp. Nếu có bệnh thì cũng sẽ khỏi bệnh, gia đình đều mạnh khỏe.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi