Lịch âm ngày 3 tháng 4 năm 2026

Ngày Dương Lịch: 3-4-2026

Ngày Âm Lịch: 16-2-2026

Ngày trong tuần: Thứ Sáu

Ngày đinh mùi tháng tân mão năm bính ngọ

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 4 Năm 2026 Tháng 2 Năm 2026 (Bính Ngọ)
3
16

Ngày: Đinh Mùi, Tháng: Tân Mão

Tiết: Xuân phân

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

Xem Dự báo Tốt Xấu Ngày 3 Tháng 4

Các Ngày Kỵ

Tránh bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nào.

Ngũ Hành

Ngày: đinh mùi

tức Can sinh Chi (Hỏa sinh Thổ), ngày này là ngày cát (bảo nhật).
Nạp âm: Ngày Thiên hà Thủy kị các tuổi: Tân Sửu Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Kỷ Sửu, Đinh Dậu và Kỷ Mùi thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.


Ngày Mùi lục hợp với Ngọ, tam hợp với Mão và Hợi thành Mộc cục.
| Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu.
Tam Sát kị mệnh tuổi Thân, Tý, Thìn.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Đinh : “Bất thế đầu đầu chủ sanh sang” - Không nên thực hiện việc cắt tóc để tránh đầu sinh ra nhọt

- Mùi : “Bất phục dược độc khí nhập tràng” - Không nên dùng thuốc để tránh khí độc ngấm vào ruột

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Không Hoàng

là ngày Hung, mọi việc dễ gặp trắc trở. Công việc rơi vào bế tắc, tiến độ bị chậm trễ, gặp nhiều khó khăn. Tiền bạc hao hụt, danh vọng suy giảm. Đây là ngày xấu trên mọi mặt, nên tránh để hạn chế thất bại trong mọi việc.

Không Hoàng gặp quẻ khẩn cấp

Bệnh tật khẩn cấp không làm được gì

Không thì ôn tiểu thê nhi

Không thì trộm cắp phân ly không lành

Nhị Thập Bát Tú Sao cang

: Cang Kim Long - Ngô Hán: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con Rồng, chủ trị ngày thứ 6.

: các việc liên quan đến cắt may áo màn sẽ đặng nhiều lộc.

: Chôn cất bị Trùng tang. Nếu cưới hỏi e rằng phòng không giá lạnh. Nếu tranh đấu kiện tụng thì thua cuộc. Nếu khởi dựng nhà cửa thì con đầu lòng dễ chết. Trong 10 hoặc 100 ngày sau thì gặp họa, từ đó dần dần mất hết ruộng đất, còn nếu làm quan thì bị cách chức. Sao Cang thuộc Thất Sát Tinh, sinh con vào ngày này khó nuôi. Vì vậy, nên chọn ngày khác để tránh điều xấu.

:

- Sao Cang rơi vào ngày Rằm là Diệt Một Nhật: Kiêng làm rượu, thừa kế sự nghiệp, lập lò gốm, lò nhuộm hay vào làm hành chính, đi thuyền rất nguy hiểm (vì Diệt Một có nghĩa là chìm mất).

- Sao Cang tại Mùi, Hợi, Mẹo thì trăm việc đều tốt. Tốt nhất là tại Mùi.

- Sao Cang: Kim long (con rồng): Kim tinh, sao xấu. Kỵ cưới hỏi và xây cất. Đề phòng tai nạn.

Can tinh tạo tác Trưởng phòng đường,

Thập nhật chi trung chủ hữu ương,

Điền địa tiêu ma, quan thất chức,

Đầu quân định thị hổ lang thương.

Giá thú, hôn nhân dùng ngày này,

Con cháu và vợ chồng đều phòng không,

Mai táng nếu gặp ngày này,

Sẽ gặp tai họa, chủ trùng tang.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC ĐỊNH

Khởi công động thổ, san nền, đắp nền, làm hay sửa phòng bếp, lắp đặt máy móc, nhập học, làm lễ cầu thân, nộp đơn dâng sớ, sửa hay đóng tàu thuyền, khai trương tàu thuyền, khởi công làm lò.

Mua và nuôi thêm gia súc.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Kim Đường Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Thiên Quý: Tốt cho mọi việc Địa tài: Tốt cho việc kinh doanh, cầu tài lộc, khai trương Nguyệt Đức: Tốt cho mọi việc Mãn đức tinh: Tốt cho mọi việc Tục Thế: Tốt cho mọi việc, nhất là cưới hỏi Tam Hợp: Tốt

Đại Hao (Tử khí, quan phú): Xấu cho mọi việc Hỏa tai: Xấu cho việc làm nhà hay lợp nhà Nhân Cách: Xấu cho việc cưới hỏi, khởi công xây dựng Trùng Tang: Kiêng cưới hỏi, an táng hay khởi công xây nhà

Hướng xuất hành

Xuất phát về hướng Chính Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất phát về hướng Chính Đông để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất phát về hướng Lên Trời gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất phát thì đều bình yên.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi