Lịch âm ngày 24 tháng 4 năm 2026
Ngày Dương Lịch: 24-4-2026
Ngày Âm Lịch: 8-3-2026
Ngày trong tuần: Thứ Sáu
Ngày mậu thìn tháng nhâm thìn năm bính ngọ
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 4 Năm 2026 | Tháng 3 Năm 2026 (Bính Ngọ) |
24
|
8
Ngày: Mậu Thìn, Tháng: Nhâm Thìn Tiết: Cốc vũ |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 4 NĂM 2026
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
THAM KHẢO PHONG THỦY NGÀY 24 THÁNG 4
Các Ngày Kỵ
Tránh xa các ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ.
Ngũ Hành
Ngày hôm nay thuộc Can Chi là Mậu Thìn, tương đồng với Thổ, còn gọi là ngày cát.
Hôm nay là ngày Đại Lâm Mộc kị các tuổi: Nhâm Tuất và Bính Tuất.
Ngày này thuộc hành Mộc nhưng khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân và Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
Thìn hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân thành Thủy cục.
| Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất.
Các tuổi Tỵ, Dậu, Sửu cần cẩn thận với Tam Sát.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Mậu : “Không nên tham gia việc nhận đất để tránh xấu xa cho gia chủ”
- Thìn : “Không nên khóc lóc quá nhiều để tránh tang tóc cho chủ nhân”
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày hôm nay: Tiểu Cát
hay còn gọi là ngày Cát. Trong ngày này, mọi việc đều thuận lợi và ít gặp trở ngại. Các kế hoạch lớn hanh thông, thuận lợi, và được sự hỗ trợ, bảo vệ của những người quý trọng.
Tiểu Cát gặp hội Thanh Long
Đây là thời điểm lý tưởng để cầu tài, cầu lộc
Thành công và niềm vui đều tới
Bình an, không gặp trở ngại khi gặp gỡ bạn bè, người thân
Nhị Thập Bát Tú Sao quỷ
: Quỷ Kim Dương - Vương Phách: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con dê, cai quản ngày thứ 6.
: Công việc liên quan đến chôn cất, chặt cỏ phá đất hoặc cắt áo đều thuận lợi.
: Mọi hoạt động khởi tạo đều không tốt. Đặc biệt cẩn trọng với việc xây dựng, khai trương, cưới gả, động đất, xây tường, xây cột.
:
- Ngày Tý Đăng Viên thừa kế tước phong rất tốt, đồng thời phó nhiệm may mắn.
- Ngày Thân là Phục Đoạn Sát kỵ những việc thừa kế, chia lãnh gia tài, chôn cất, việc xuất hành, khởi công lập lò gốm, lò nhuộm; NÊN dứt vú trẻ em, xây tường, kết dứt điều hung hại, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu.
- Nhằm ngày 16 Âm Lịch là ngày Diệt Một kỵ lập lò gốm, lò nhuộm, vào làm hành chính, làm rượu, kỵ nhất là đi thuyền.
- Quỷ: kim dương (con dê): Kim tinh, sao xấu. chôn cất thuận lợi trong việc. Ngược lại bất lợi cho việc xây cất và gả cưới.
Quỷ tinh khởi tạo tất nhân vong,
Đường tiền bất kiến chủ nhân lang,
Mai táng thử nhật, quan lộc chí,
Nhi tôn đại đại cận quân vương.
Khai môn phóng thủy tu thương tử,
Hôn nhân phu thê bất cửu trường.
Tu thổ trúc tường thương sản nữ,
Thủ phù song nữ lệ uông uông.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KIẾN
Điều hành động thổ, sinh con đều thuận lợi.
Đào móng, làm nền nhà, lót giường, vẽ tranh, nhậm chức, gửi đơn từ, làm việc hành chính, dâng nộp đơn từ, mở kho lưu trữ.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Thanh Long Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Thiên Xá: Tốt cho việc tế tự, giải oan, hoặc trừ được các sao xấu. Kiêng kỵ việc động thổ. Nếu gặp trực khai thì rất tốt tương ứng với ngày thiên xá gặp sinh khí Mãn đức tinh: Tốt cho mọi việc | Thổ phủ: Kỵ việc xây dựng, động thổ Thiên ôn: Kỵ việc xây dựng Ngũ Quỹ: Kỵ việc xuất hành Nguyệt Hình: Xấu cho mọi việc Phủ đầu dát: Kỵ việc khởi tạo như động thổ, khai trương Tam tang: Kỵ việc khởi tạo, giá thú (cưới xin), an táng |
Hướng xuất hành
Để đón 'Hỷ Thần', hãy xuất hành hướng Đông Nam. Để đón 'Tài Thần', hãy xuất hành hướng Chính Nam.
Tránh xuất hành hướng Chính Nam để tránh gặp phải 'Hạc Thần' (điềm xấu).
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là thời điểm rất may mắn, nếu ra ngoài thường gặp được vận may. Buôn bán, kinh doanh đều được lợi. Người ra ngoài sẽ sớm trở về nhà. Phụ nữ sẽ gặp tin vui. Mọi việc trong nhà đều được hòa thuận. Nếu bị ốm, cầu nguyện sẽ khỏi bệnh, gia đình sẽ khỏe mạnh.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Nếu cầu tài thì không được lợi, hoặc có thể gặp phải trở ngại. Nếu ra ngoài sẽ gặp rủi ro, tai nạn, công việc quan trọng sẽ gặp trở ngại, gặp ma quỷ nên phải cúng tế để đảm bảo an lành.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi công việc đều được thuận lợi, tốt nhất là cầu tài hướng Tây Nam – nhà cửa sẽ được yên bình. Những người xuất hành sẽ có một chuyến đi bình an.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mơ hồ. Kiện cáo tốt nhất nên trì hoãn. Người đi xa chưa nhận được tin tức. Tiền bạc và tài sản sẽ mất, nhưng nếu đi hướng Nam sẽ nhanh chóng tìm lại được. Cẩn trọng tránh tranh cãi, xung đột hoặc lời lẽ không hay. Công việc sẽ chậm trễ nhưng tốt nhất là làm mọi việc một cách chắc chắn.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui đang đến gần, nếu muốn cầu lộc, cầu tài, hãy đi hướng Nam. Trong công việc gặp gỡ, có nhiều vận may. Người ra ngoài sẽ nhận được tin tức. Nếu nuôi động vật sẽ gặp nhiều thuận lợi.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Có khả năng gặp tranh luận, cãi vã, gây rối, cần phải đề phòng. Người ra đi nên trì hoãn lại. Tránh xa những người tức giận, tránh bị nhiễm bệnh. Nói chung, những hoạt động như hội họp, tranh luận, công việc quan trọng,... nên tránh đi vào thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi, hãy kiềm chế lời nói để tránh gây gổ hoặc tranh cãi.