Lịch âm ngày 6 tháng 4 năm 2026

Ngày Dương Lịch: 6-4-2026

Ngày Âm Lịch: 19-2-2026

Ngày trong tuần: Thứ Hai

Ngày canh tuất tháng tân mão năm bính ngọ

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 4 Năm 2026 Tháng 2 Năm 2026 (Bính Ngọ)
6
19

Ngày: Canh Tuất, Tháng: Tân Mão

Tiết: Thanh minh

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

TRA CỨU ĐÁNH GIÁ NGÀY 6 THÁNG 4

Các Ngày Kỵ

Tránh xa những ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ.

Ngũ Hành

Ngày này: canh tuất

đồng nghĩa với việc Thổ sinh Kim, là ngày cát (nghĩa nhật).
Tính theo âm lịch, ngày này thuộc hành Kim, khắc với hành Mộc, ngoại trừ những người tuổi: Mậu Tuất vì có lợi từ Kim.
Tuất hợp với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ tạo thành Hỏa cục.
| Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn.
Cẩn trọng với Tam Sát đối với các tuổi Hợi, Mão, Mùi.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Canh : “Tránh xa việc làm khiến tơ chắc bị hỏng” - Tránh làm bất kỳ điều gì làm hỏng cái chắc

- Tuất : “Tránh xa việc ăn thịt chó, quỉ và nằm trên giường cõi âm” - Không nên ăn thịt chó, quỉ và nằm trên giường âm

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Tốc hỷ

Ngày Tốt vừa, buổi sáng may mắn nhưng chiều có thể gặp trở ngại. Niềm vui đến nhanh chóng, thích hợp cho việc lập kế hoạch lớn, thành công sẽ đến nhanh chóng hơn. Tốt nhất là bắt đầu công việc từ sáng sớm.

Tốc Hỷ là lúc gặp gỡ người quen

Gặp gỡ người yêu hợp tác

Mọi việc đều suôn sẻ, đáng mừng

Mọi nguyện vọng đều được thỏa mãn

Nhị Thập Bát Tú Sao tâm

: Tâm nguyệt Hồ - Khấu Tuân: Xấu (Hung tú) Tướng tinh con chồn, chủ trị ngày thứ

: Dấu hiệu của hung tú này là không nên bắt đầu bất kỳ công việc gì.

: Khởi công bất kỳ công việc nào cũng không tránh khỏi hậu quả xấu. Đặc biệt cần tránh cưới gả, xây dựng, làm giường, đào đất, san nền, tranh chấp pháp lý. Hãy chọn một ngày khác thích hợp hơn để tiến hành các công việc này, đặc biệt là tránh cưới gả vào ngày này.

: - Ngày Dần Sao Tâm Đăng Viên, thích hợp cho những công việc nhỏ. - Tâm: Nguyệt hồ (con chồn): Thái âm, sao xấu. Kỵ cưới gả, xây dựng, tranh chấp pháp lý. Kinh doanh chắc chắn thất bại. Tâm tinh gây ra rủi ro lớn, tranh chấp pháp lý, tù tội. Ngỗ nghịch quan phi, kinh doanh suy thoái, mai táng không may gặp tai nạn. Hôn nhân không thịnh vượng, có nguy cơ tan vỡ.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC PHÁ

Bốc thuốc, uống thuốc, chữa bệnh.

Lót giường đóng giường, cho vay, động thổ, san nền đắp nền, vẽ họa chụp ảnh, lên quan nhậm chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, nhập học, học kỹ nghệ, làm lễ cầu thân, vào làm hành chính, nộp đơn dâng sớ

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Minh tinh: Tốt cho mọi việc, trùng với Thiên lao Hắc Đạo thì xấu Hoạt điệu: Tốt, nhưng nếu gặp thụ tử thì lại xấu Lục Hợp: Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Không: tốt cho việc sửa nhà, đặt giường

Thiên Lao Hắc Đạo: Kỵ cho mọi việc Thiên ôn: Kỵ việc xây dựng Nguyệt Hư: Xấu nếu làm việc giá thú (cưới xin), mở cửa hoặc mở hàng Quỷ khốc: Xấu với cúng bái tế tự, mai táng

Hướng xuất hành

Xuất hành theo hướng Tây Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành theo hướng Tây Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành theo hướng Đông Bắc để tránh gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Tin vui sắp đến, nếu muốn may mắn, thị trường đi hướng Nam. Gặp gỡ công việc có nhiều điều may mắn. Người đi sẽ nhận được tin tức tích cực. Nuôi dưỡng gia súc đều được thuận lợi.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Dễ tranh luận, cãi nhau, gây ra những xích mích không cần thiết, cần cẩn trọng. Người ra đi nên hoãn lại. Tránh xa những nguy cơ về sức khỏe và tai nạn. Nói chung, những hoạt động như họp hành, tranh cãi, và công việc quan trọng khác nên tránh xa vào giờ này. Nếu không thể tránh khỏi việc phải ra ngoài vào thời gian này, cần kiềm chế lời nói để tránh tạo ra những mối quan hệ xấu hoặc mâu thuẫn.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Là thời điểm rất thuận lợi, khi ra ngoài thường gặp may mắn. Kinh doanh có lợi nhuận. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ sẽ gặp những tin vui. Mọi việc trong nhà sẽ hòa thuận. Nếu bị bệnh, cầu nguyện thì sẽ hồi phục, gia đình sẽ mạnh khỏe.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Cầu tài không mang lại lợi ích, hoặc có thể gặp phải trở ngại. Nếu ra ngoài, cần phải cẩn thận vì có thể gặp phải tai nạn hoặc sự cố. Tránh những việc quan trọng, nếu không thể tránh khỏi thì cần phải cẩn thận và thận trọng hơn.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mọi công việc đều thuận lợi, nên cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên bình. Người ra ngoài sẽ trở về một cách an toàn.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài không rõ ràng. Tốt nhất là hoãn lại việc kiện cáo. Người đi xa vẫn chưa có tin tức về. Cẩn thận với việc mất tiền, tài sản. Nếu đi hướng Nam, tìm kiếm sẽ nhanh hơn. Tránh tranh cãi, mâu thuẫn hoặc gây ra những lời lẽ không đáng có. Các công việc sẽ diễn ra chậm chạp nhưng quan trọng là phải kiên nhẫn và cẩn thận.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi