Lịch âm ngày 1 tháng 6 năm 2029
Ngày Dương Lịch: 1-6-2029
Ngày Âm Lịch: 20-4-2029
Ngày trong tuần: Thứ Sáu
Ngày nhâm tuất tháng kỷ tỵ năm kỷ dậu
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 6 Năm 2029 | Tháng 4 Năm 2029 (Kỷ Dậu) |
1
|
20
Ngày: Nhâm Tuất, Tháng: Kỷ Tỵ Tiết: Tiểu mãn |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 6 NĂM 2029
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
Xem Dự báo Ngày 1 Tháng 6
Các Ngày Kỵ
Ngày này phải tránh : Sát chủ dương : Không nên thực hiện các công việc như xây dựng, cưới hỏi, buôn bán, mua bán nhà, nhận việc, đầu tư.
Trùng phục : Tránh các hoạt động như chôn cất, tổ chức hôn lễ, xuất hành của vợ chồng, xây dựng nhà, xây mồ mả.
Ngũ Hành
Ngày: nhâm tuất
tức Chi khắc Can (Thổ khắc Thủy), là ngày hung (phạt nhật).
Nạp âm: Ngày Đại hải Thủy không tốt cho các tuổi: Bính Thìn và Giáp Thìn.
Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, trừ các tuổi: Mậu Tý, Bính Thân và Mậu Ngọ không bị ảnh hưởng bởi Thủy.
Tuất hợp với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ, tạo thành Hỏa cục.
| Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn.
Tam Sát gây khó khăn cho các tuổi Hợi, Mão, Mùi.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Nhâm : “Tránh lũ lụt, đề phòng hỏa hoạn” - Tránh làm đổ nước để phòng tránh nguy cơ lũ lụt
- Tuất : “Tránh việc đột biến không lý, phòng tránh ma quỷ” - Không nên ăn thịt chó hoặc tiến lại những thứ kỳ quái lên giường
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Không vong
tức ngày Hung, mọi việc dễ bất thành. Công việc đi vào thế bế tắc, tiến độ công việc bị trì trệ, trở ngại. Tiền bạc của cải thất thoát, danh vọng cũng uy tín bị giảm xuống. Là một ngày xấu về mọi mặt, nên tránh để hạn chế mưu sự khó thành công như ý.
Không Vong gặp quẻ khẩn cần
Bệnh tật khẩn thiết chẳng làm được chi
Không thì ôn tiểu thê nhi
Không thì trộm cắp phân ly bất tường
Nhị Thập Bát Tú Sao ngưu
: Ngưu kim Ngưu - Sái Tuân: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con trâu, chủ trị ngày thứ 6.
: Rất tốt đi thuyền, cắt may áo mão.
: Khởi công tạo tác bất kỳ việc gì cũng gặp hung hại. Nhất là việc dựng trại, xây cất nhà, trổ cửa, cưới gã, xuất hành đường bộ, làm thủy lợi, nuôi tằm, gieo cấy, khai khẩn cũng như khai trương. Vì vậy, ngày này không nên tiến hành các công việc trọng đại, nên chọn một ngày tốt khác để tiến hành
:
Ngày Ngọ Đăng Viên rất tốt. Ngày Tuất thì yên lành. Ngày Dần là Tuyệt Nhật, không nên động tác việc chi, riêng có ngày Nhâm Dần thì dùng được.
Trúng ngày 14 Âm lịch là Diệt Một Sát, cữ: lập lò nhuộm lò gốm, làm rượu, thừa kế sự nghiệp, vào làm hành chánh, nhất là đi thuyền chẳng thể tránh khỏi rủi ro.
Sao Ngưu là một trong Thất sát Tinh, nếu sanh con thì khó nuôi. Lấy tên Sao tháng, của năm hay của ngày để đặt tên cho con kết hợp làm việc Âm Đức ngay trong tháng sinh mới mong nuôi con khôn lớn được.
Ngưu: Kim ngưu (con trâu): Kim tinh, sao xấu. Kỵ xây cất, hôn nhân.
Ngưu tinh tạo tác chủ tai nguy,
Cửu hoành tam tai bất khả thôi,
Gia trạch bất an, nhân khẩu thoái,
Điền tàm bất lợi, chủ nhân suy.
Giá thú, hôn nhân giai tự tổn,
Kim ngân tài cốc tiệm vô chi.
Nhược thị khai môn, tính phóng thủy,
Ngưu trư dương mã diệc thương bi.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC CHẤP
Lập khế ước, giao dịch, động thổ san nền, cầu thầy chữa bệnh, đi săn thú cá, tìm bắt trộm cướp.
Xây đắp nền-tường
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Kim Quỹ Hoàng Đạo: Tốt nhất để việc cầu tài lộc, khai trương Thiên tài: Tốt nhất cho việc cầu tài lộc, việc khai trương Tuế hợp: Tốt cho mọi việc Giải thần: Tốt cho việc cúng bái, tế tự, tố tụng, giải oan cũng như trừ được các sao xấuTrùng phục: Kỵ Chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành,xây nhà ,xây mồ mả | Địa Tặc: Xấu với việc khởi tạo, động thổ, xuất hành, an táng. Không phòng: Kỵ giá thú (cưới xin) Quỷ khốc: Xấu với cúng bái tế tự, mai táng |
Hướng xuất hành
Xuất phát theo hướng Chính Nam để đón 'Hỷ Thần'. Đi theo hướng Chính Tây để đón 'Tài Thần'.
Tránh hướng Đông Nam để không gặp 'Hạc Thần' (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Cầu tài không thuận lợi, thậm chí có thể gặp rắc rối. Nếu phải ra đi hoặc tiến hành việc quan trọng, cần phải cẩn thận, có thể gặp nguy hiểm, hoặc gặp ma quỷ nên cần phải cúng tế để đảm bảo an lành.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi việc đều suôn sẻ, tốt nhất là cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên bình, mọi người khi ra đi đều an lành.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Các kế hoạch khó thực hiện, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất là nên hoãn lại. Người đi xa cần phải cẩn trọng vì có thể không nhận được tin tức về nhà. Tiền bạc và tài sản nếu mất và đi theo hướng Nam thì cần tìm kiếm kịp thời mới có thể tìm lại được. Cần phải đề phòng tranh cãi, xung đột hoặc những lời nói vô lý. Công việc có thể trì hoãn, nhưng tốt nhất là cần phải chắc chắn trong mọi việc.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Có tin vui sắp đến, nếu cần cầu lộc, cầu tài thì đi theo hướng Nam. Đi công việc sẽ gặp nhiều may mắn. Người đi sẽ nhận được tin tức về. Nếu chăn nuôi thì mọi việc sẽ thuận lợi.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Có thể gặp tranh cãi, cãi vã, gây rối, cần phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất là nên hoãn lại. Cần phải tránh xa những nguy cơ về sức khỏe và tránh những lời nguyền rủa. Nói chung, những việc như họp mặt, tranh luận, công việc quan trọng,… nên tránh vào thời gian này. Nếu không thể tránh được việc vào thời gian này, cần phải kiềm chế lời nói để tránh gây ra những vấn đề xung đột hay cãi vã.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Là thời gian rất tốt, nếu cần ra đi sẽ gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh sẽ có lợi. Người ra đi sẽ sớm về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin mừng. Mọi việc trong nhà sẽ hòa thuận. Nếu có bệnh, cầu thì sẽ khỏi, gia đình sẽ mạnh khỏe.