Lịch âm ngày 23 tháng 6 năm 2029
Ngày Dương Lịch: 23-6-2029
Ngày Âm Lịch: 12-5-2029
Ngày trong tuần: Thứ Bảy
Ngày giáp thân tháng canh ngọ năm kỷ dậu
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 6 Năm 2029 | Tháng 5 Năm 2029 (Kỷ Dậu) |
23
|
12
Ngày: Giáp Thân, Tháng: Canh Ngọ Tiết: Hạ chí |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 6 NĂM 2029
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM DỰ ĐOÁN TƯƠNG LAI NGÀY 23 THÁNG 6
Các Ngày Kỵ
Những điều cần chú ý vào ngày này : Ngày Sát chủ âm : Tránh các hoạt động liên quan đến mai táng và tu sửa mộ phần.
Ngũ Hành
Ngày: giáp thân
tức Chi khắc Can (Kim khắc Mộc), là ngày hung (phạt nhật).
Nạp âm: Ngày Tuyền trung Thủy kị các tuổi: Mậu Dần và Bính Dần.
Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tý, Bính Thân và Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
Ngày Thân lục hợp với Tỵ, tam hợp với Tý và Thìn thành Thủy cục.
| Xung Dần, hình Dần, hình Hợi, hại Hợi, phá Tỵ, tuyệt Mão.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Giáp : “Không nên khai thác tài sản, tránh tiêu tốn không cần thiết” - Tránh mở ra hoặc chi tiêu không cần thiết.
- Thân : “Nên tránh việc sắp xếp chỗ ở, đặc biệt tránh để giường ngủ ở vị trí quỷ ma có thể xâm nhập” - Khuyến nghị không nên sắp xếp lại chỗ ở, đặc biệt là giường ngủ để tránh sự xâm nhập của ma quỷ.
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Ngày Tiểu Cát
hay còn gọi là ngày Cát. Trong ngày này, mọi việc đều thuận lợi và ít gặp trở ngại. Mọi dự định lớn đều được thực hiện suôn sẻ, hưởng lợi từ sự che chở và ủng hộ của những người quý trọng.
Ngày Tiểu Cát hợp với hội Thanh Long
Cầu tài và cầu lộc đều được tốt trong ngày này
Vui vẻ và hòa thuận khi gặp gỡ thầy, bạn
Nhị Thập Bát Tú Sao đê
: Đê Thổ Lạc - Giả Phục: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con Lạc Đà, chủ trị ngày thứ 7.
: Sao Đê Đại Hung không hợp để thực hiện bất kỳ công việc trọng đại nào.
: Không nên khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gả và xuất hành. Kỵ nhất là đường thủy. Sinh con trong ngày này không là điềm lành, nên tránh việc này. Đây chỉ là một số việc Đại Kỵ, còn các việc khác nên cẩn thận. Nếu bạn có kế hoạch liên quan đến khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gả và xuất hành, hãy chọn một ngày khác để thực hiện.
:
Đê Thổ Lạc ở Thân, Tý và Thìn đều tốt, đặc biệt là ở Thìn với Sao Đê Đăng Viên.
Đê Thổ Lạc (hình nhím): Sao Thổ xấu. Khắc kỵ các việc như khai trương, làm đường, chôn cất và xuất hành.
Sao Đê tạo ra tai hoạ,
Đốn cay bỏ phần, thương quân bỏ,
Mai táng không thành, họa ngập trời,
Người yêu xa cách, nhà không yên,
Dự định đi xa mà không thành,
Thuyền bị hỏng, người tử tù.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC MÃN
Trong ngày này, bạn có thể xuất hành, đi đường thủy, cho vay, thu nợ, mua bán, nhập hàng, lắp đặt máy móc, thuê người, học nghề, xây chuồng gà, vịt, ngỗng.
Cũng là thời điểm thích hợp để đảm nhận các vị trí quản lý, uống thuốc, làm việc hành chính hoặc nộp đơn từ.
Ngọc Hạp Thông Thư
Những Sao Tốt | Những Sao Xấu |
Thanh Long Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Thiên phú (trực mãn): Tốt cho mọi việc, đặc biệt là khai trương, xây dựng nhà cửa và an táng. Lộc khố: Tốt cho khai trương, kinh doanh, cầu tài và giao dịch Dịch Mã: Tốt cho mọi việc, đặc biệt là xuất hành | Thổ ôn (thiên cẩu): Kỵ việc xây dựng, xấu về tế tự (cúng bái), đào ao, đào giếng Hoang vu: Xấu cho mọi việc Cửu không: Kỵ việc xuất hành, kinh doanh, cầu tài, khai trương Sát chủ: Xấu cho mọi việc Tội chỉ: Xấu với việc cúng bái, tế tự, kiện cáo |
Hướng xuất hành
Để đón 'Hỷ Thần', nên xuất hành hướng Đông Bắc. Để đón 'Tài Thần', hướng Đông Nam là lựa chọn tốt. Tránh hướng Tây Bắc để tránh gặp Hạc Thần (xấu).
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là giờ rất tốt lành, khi ra ngoài thường gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh sẽ thịnh vượng. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ sẽ gặp tin vui. Mọi công việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu bị ốm, cầu nguyện sẽ bình phục, gia đình sẽ khỏe mạnh.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài sẽ không mang lại lợi ích, hoặc thậm chí gặp phải trở ngại. Nếu ra ngoài hoặc làm việc quan trọng, cần phải cẩn thận, gặp nạn. Khi gặp ma quỷ, cần phải cúng tế để tránh khỏi rủi ro.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi công việc đều thuận lợi, nhất là khi cầu tài đi theo hướng Tây Nam – sẽ mang lại yên bình cho nhà cửa. Những người xuất hành trong khoảng thời gian này sẽ trải qua hành trình một cách bình an.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu sự gặp khó khăn, cầu lộc và cầu tài sẽ không rõ ràng. Nên hoãn lại kiện cáo. Những người đi xa sẽ chưa nhận được tin tức. Nếu tiêu tiền hoặc mất mát, nhanh chóng tìm kiếm khi đi theo hướng Nam. Cần đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn và tránh lời nói không hay. Việc làm có thể chậm trễ, nhưng quan trọng là phải chắc chắn.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui sẽ đến gần, nếu cầu lộc hoặc cầu tài, nên đi hướng Nam. Khi đi công việc sẽ gặp nhiều may mắn. Những người đi sẽ nhận được tin tức. Trong việc chăn nuôi sẽ gặp thuận lợi.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Cần đề phòng tranh luận, cãi cọ, gây chuyện và không nên ra đi trong khoảng thời gian này. Người ra đi nên hoãn lại kế hoạch. Tránh tiếp xúc với những người mang lại lời nguyền rủa và đề phòng lây bệnh. Nói chung, những hoạt động như hội họp, tranh luận và công việc quan trọng nên tránh trong khoảng thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi, cần kiềm chế lời nói để tránh gây ra xung đột hoặc tranh cãi.