Lịch âm ngày 29 tháng 6 năm 2029
Ngày Dương Lịch: 29-6-2029
Ngày Âm Lịch: 18-5-2029
Ngày trong tuần: Thứ Sáu
Ngày canh dần tháng canh ngọ năm kỷ dậu
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 6 Năm 2029 | Tháng 5 Năm 2029 (Kỷ Dậu) |
29
|
18
Ngày: Canh Dần, Tháng: Canh Ngọ Tiết: Hạ chí |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 6 NĂM 2029
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
Xem dự báo Tốt Xấu ngày 29 tháng 6
Các Ngày Kỵ
Tránh ngày: Tam nương: Xấu, không nên thực hiện các hoạt động như khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hoặc cất giữ (ngày 3, 7, 13, 18, 22, 27).
Ngũ Hành
Ngày: Canh Dần
Tương ứng với Canh khắc Chi (Kim khắc Mộc), ngày này được xem là ngày trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Ngày Tùng Bách Mộc kị các tuổi: Giáp Thân và Mậu Thân.
Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân và Bính Thìn thuộc hành Thổ không gặp khó khăn từ hành Mộc.
Ngày Dần được xem là lục hợp với Hợi, tam hợp với Ngọ và Tuất tạo thành Hỏa cục.
| Xung Thân, hình Tỵ, hại Tỵ, phá Hợi, tuyệt Dậu.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Canh: “Không nên bắt đầu một công việc mới để tránh gặp rắc rối không đáng có.”
- Dần: “Tránh tiến hành các nghi thức tôn giáo vì nguy cơ gặp phải sự cố không lường trước.”
Khổng Minh Lục Diệu
Trong ngày Tiểu Cát, mọi việc đều thuận lợi và ít gặp trở ngại. Mưu đại sự hanh thông, thuận lợi, và được quý nhân nâng đỡ.
Tiểu Cát gặp hội thanh long
Cầu tài cầu lộc ở trong quẻ này
Cầu tài toại ý vui vầy
Bình an vô sự gặp thầy, gặp quen
Nhị Thập Bát Tú Sao ngưu
Ngày Ngưu kim Ngưu - Sái Tuân: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con trâu, chủ trị ngày thứ 6.
Rất tốt đi thuyền, cắt may áo mão.
Kiêng cữ: Khởi công tạo tác bất kỳ việc gì cũng gặp hung hại. Ngày này không nên tiến hành các công việc trọng đại.
Ngoại lệ: Ngày Ngọ Đăng Viên rất tốt. Ngày Tuất thì yên lành. Ngày Dần là Tuyệt Nhật, không nên động tác việc chi.
Trúng ngày 14 Âm lịch là Diệt Một Sát, cữ: lập lò nhuộm lò gốm, làm rượu, thừa kế sự nghiệp, vào làm hành chánh, nhất là đi thuyền chẳng thể tránh khỏi rủi ro.
Sao Ngưu là một trong Thất sát Tinh, nếu sanh con thì khó nuôi. Lấy tên Sao tháng, của năm hay của ngày để đặt tên cho con kết hợp làm việc Âm Đức ngay trong tháng sinh mới mong nuôi con khôn lớn được.
Ngưu: Kim ngưu (con trâu): Kim tinh, sao xấu. Kỵ xây cất, hôn nhân.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC THÀNH
Lập khế ước, giao dịch, cho vay, thu nợ, mua bán, xuất hành, đi tàu thuyền, khởi tạo, động Thổ, san nền đắp nền, gắn cửa, đặt táng, kê gác, dựng xây kho vựa, làm sửa chữa phòng Bếp, thờ phụng Táo Thần, lắp đặt máy móc, gặt lúa, đào ao giếng, tháo nước, cầu thầy chữa bệnh, mua gia súc, các việc trong vụ chăn nuôi, nhập học, làm lễ cầu thân, cưới hỏi, thuê người, nộp đơn dâng sớ, học kỹ nghệ, làm sửa tàu thuyền, khai trương tàu thuyền, vẽ tranh, tu sửa cây cối.
Kiện tụng, tranh chấp.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt: Thiên đức hợp, Nguyệt Đức, Thiên hỷ (trực thành), Thiên Quý, Thiên Mã (Lộc mã), Ích Hậu, Sao Thiên Phúc.
Sao xấu: Bạch hổ Hắc Đạo, Hoàng Sa, Lôi công, Cô thần, Thổ cẩm, Ly sàng.
Hướng xuất hành
Chọn hướng Tây Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Lựa chọn hướng Tây Nam để gặp 'Tài Thần'.
Tránh hướng Chính Bắc khi ra ngoài gặp Hạc Thần (điềm xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Là thời điểm vô cùng thuận lợi, nếu phải ra ngoài thì gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh đều có lời. Người đi sắp trở về nhà. Phụ nữ sẽ nhận tin vui. Mọi việc trong nhà đều êm đềm. Nếu đang ốm thì sẽ nhanh chóng hồi phục, mọi người trong gia đình đều khoẻ mạnh.
Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Cầu tài không có hiệu quả, thậm chí có thể gặp trở ngại. Nếu phải ra ngoài hoặc có việc quan trọng thì cần cẩn thận, có thể gặp rủi ro, thậm chí gặp ma quỷ nên cần thực hiện lễ cúng để bảo vệ.
Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Mọi việc đều thuận lợi, nhất là khi cầu tài hướng về phía Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên ổn. Người ra ngoài đều trải qua một hành trình bình yên.
Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Kế hoạch khó thành hiện thực, cầu lộc, cầu tài không rõ ràng. Kiện cáo nên hoãn lại là tốt nhất. Người đi xa chưa có tin tức trở về. Tiền bạc có thể mất, nếu đi hướng Nam thì sẽ tìm lại được nhanh chóng. Cần cẩn thận tránh tranh cãi, xung đột hoặc lời lẽ không đáng có. Công việc có thể chậm trễ nhưng quan trọng là phải làm mọi việc một cách chắc chắn.
Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Tin vui sẽ đến gần, nếu cần cầu lộc, cầu tài thì nên hướng về phía Nam. Hẹn hò, gặp gỡ trong công việc sẽ gặp nhiều may mắn. Người đi có tin vui đang đợi. Nuôi trồng, chăn nuôi đều sẽ thuận lợi.
Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Dễ bị tranh luận, gây cãi vã, gây xung đột không cần thiết, cần phải đề phòng. Người đi ra ngoài nên hoãn lại nếu có thể. Tránh xa người gây oan hờn, tránh khỏi bệnh tật. Nói chung, các hoạt động như họp mặt, tranh luận, công việc quan trọng,… nên tránh trong khoảng thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi việc phải làm trong khoảng thời gian này thì cần phải kiềm chế lời nói để tránh gây ra những cuộc xung đột hoặc cãi nhau vô bổ.