Lịch âm ngày 10 tháng 6 năm 2029
Ngày Dương Lịch: 10-6-2029
Ngày Âm Lịch: 29-4-2029
Ngày trong tuần: Chủ Nhật
Ngày tân mùi tháng kỷ tỵ năm kỷ dậu
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 6 Năm 2029 | Tháng 4 Năm 2029 (Kỷ Dậu) |
10
|
29
Ngày: Tân Mùi, Tháng: Kỷ Tỵ Tiết: Mang chủng |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 6 NĂM 2029
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM DỰ BÁO TỐT XẤU NGÀY 10 THÁNG 6
Các Ngày Kỵ
Những điều cần chú ý vào ngày này : Kim thần thất sát: tránh tiến hành các công việc quan trọng, di chuyển xa, ký kết hợp đồng hoặc bắt đầu các dự án lớn,...
Ngũ Hành
Ngày: tân mùi
tức Chi sinh Can (Thổ sinh Kim), ngày này được xem là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Ngày Lộ bàng Thổ kị các tuổi: Ất Sửu và Đinh Sửu.
Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Đinh Mùi, Quý Hợi thuộc hành Thủy không cảm thấy ảnh hưởng từ Thổ.
Ngày Mùi lục hợp với Ngọ, tam hợp với Mão và Hợi tạo thành Mộc cục.
| Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tránh Sửu.
Tam Sát là nguyên nhân của các vấn đề cho các tuổi Thân, Tý, Thìn.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Tân : “Bất hợp tương chủ nhân bất thường” - Không nên trộn tương khi chủ không thử qua
- Mùi : “Bất phục dược độc khí nhập tràng” - Không nên sử dụng thuốc để tránh khí độc xâm nhập vào ruột
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Tốc hỷ
Tốc hỷ là ngày Tốt vừa. Buổi sáng thuận lợi, nhưng buổi chiều không tốt nên cần hoàn thành công việc nhanh chóng. Niềm vui đạt được nhanh chóng, nên sử dụng để thực hiện các kế hoạch lớn, sẽ đạt thành công nhanh chóng hơn. Tốt nhất là bắt đầu công việc từ sáng sớm, càng sớm càng tốt.
Tốc Hỷ là bạn trùng phùng
Gặp trùng gặp bạn vợ chồng sánh đôi
Có tài có lộc hẳn hoi
Cầu gì cũng được mừng vui thỏa lòng
Nhị Thập Bát Tú Sao mão
: Mão nhật Kê - Vương Lương: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con gà, chủ trị ngày chủ nhật.
: Xây dựng cũng như sáng tạo đều tốt.
: Chôn cất là rất xấu. Kỳ hôn, khởi công xây dựng, di chuyển, khai trương, cắm giường, trổ cửa đều không tốt. Do đó, không nên tiến hành chôn cất vào ngày này.
:
- Sao Mão nhật Kê tại Mùi thì làm mất chí khí. Tại Ất Mão hoặc Đinh Mão là rất tốt. Ngày Mão Đăng Viên là thích hợp để kết hôn, còn ngày Quý Mão nếu sáng tạo thì có thể mất tiền của.
- Hợp với 8 ngày là Ất Mùi, Đinh Mùi, Tân Mùi, Ất Mão, Đinh Mão, Tân Mão, Ất Hợi và Tân Hợi.
- Mão: nhật kê (con gà): Nhật tinh, sao xấu. Tốt nhất cho việc xây dựng. Khắc kỵ việc kết hôn, an táng, sửa chữa cửa.
Mão tinh tạo tác tiến điền ngưu,
Mai táng quan tai bất đắc hưu,
Trùng tang nhị nhật, tam nhân tử,
Mại tận điền viên, bất năng lưu.
Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa,
Tam tuế hài nhi bạch liễu đầu,
Hôn nhân bất khả phùng nhật thử,
Tử biệt sinh ly thật khả sầu.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC TRỪ
Động đất, ban nền đắp nền, thờ cúng Táo Thần, cầu thầy chữa bệnh bằng cách mổ xẻ hay châm cứu, bốc thuốc, xả tang, khởi công làm lò nhuộm lò gốm, nữ nhân khởi đầu uống thuốc chữa bệnh.
Đẻ con vào ngày này sẽ gặp khó khăn trong việc nuôi dưỡng, nên thực hiện lễ Âm Đức cho con. Nam giới cũng nên kiêng khảo sát sức khỏe.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Minh đường Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Thiên phú (trực mãn): Tốt cho mọi việc, đặc biệt là khai trương, xây dựng nhà cửa và an táng. Nguyệt Tài: Rất tốt cho việc xuất hành, cầu tài lộc, khai trương, di chuyển hoặc thực hiện giao dịch Lộc khố: Tốt cho việc khai trương | Thổ ôn (thiên cẩu): Kỵ việc xây dựng, không tốt về tế tự (cúng bái), đào ao, đào giếng Thiên tặc: Xấu nhất là khởi tạo như: nhập trạch, đào lỗ, khai trương Nguyệt Yếm đại hoạ: Xấu cho việc xuất hành, kết hôn hoặc cưới hỏi Cửu không: Kỵ việc xuất hành, kinh doanh |
Hướng xuất hành
Xuất hành theo hướng Tây Nam để gặp 'Hỷ Thần'. Tránh xuất hành hướng Tây Nam để tránh 'Hạc Thần' (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Giờ Tốt: Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Tin vui sẽ đến, nếu muốn thì cầu lộc, cầu tài hãy đi hướng Nam. Công việc gặp may mắn. Người đi sẽ có tin về. Nuôi trồng có thuận lợi.
Giờ Xấu: Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) - Có thể gặp mâu thuẫn, tranh luận, gây xung đột, cần phải cẩn thận. Nếu phải ra đi, hãy cẩn trọng. Tránh gây rối, đừng để mọi người bị tổn thương.
...