Lịch âm ngày 14 tháng 7 năm 2030
Ngày Dương Lịch: 14-7-2030
Ngày Âm Lịch: 14-6-2030
Ngày trong tuần: Chủ Nhật
Ngày canh tuất tháng quý mùi năm canh tuất
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 7 Năm 2030 | Tháng 6 Năm 2030 (Canh Tuất) |
14
|
14
Ngày: Canh Tuất, Tháng: Quý Mùi Tiết: Tiểu thử |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 7 NĂM 2030
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
Xem điều tốt xấu ngày 14 tháng 7
Các Ngày Kỵ
Phạm phải vào ngày : Nguyệt kị : “Mùng năm, mười bốn, hai ba - Đi chơi còn thật, nửa là đi buôn”
Sát chủ âm : Ngày Sát chủ âm là ngày không nên làm các việc liên quan đến mai táng, tu sửa mộ phần.
Ngũ Hành
Ngày: Canh tuất
tức Chi sinh Can (Thổ sinh Kim), ngày này là ngày có năng lượng rất mạnh mẽ.
Nạp âm: Ngày Thoa xuyến Kim không tốt cho các tuổi: Giáp Thìn và Mậu Thìn.
Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tuất vì Kim khắc mà được lợi.
Ngày Tuất lục hợp với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ thành Hỏa cục.
| Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn.
Tam Sát không tốt cho các tuổi Hợi, Mão, Mùi.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Canh : “Bất kinh lạc chức cơ hư trướng” - Không nên làm việc không cần thiết để tránh gây ra hư hại
- Tuất : “Bất cật khuyển tác quái thượng sàng” - Không nên làm những việc không lành mạnh lên giường
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Lưu liên
tức ngày Hung. Ngày này mọi công việc khó khăn, dễ gặp trục trặc hoặc gặp rắc rối nên khó hoàn thành. Thêm vào đó, dễ gặp những chuyện xích mích hoặc tranh cãi. Về các công việc hành chính, pháp lý, giấy tờ, ký kết hợp đồng, nộp đơn từ không nên vội vàng.
Lưu Liên là chuyện không bình thường
Tìm bạn không thấy đường phân ly
Không thì lưu lạc một khi
Nhiều đường gian truân nhiều khi gian nan
Nhị Thập Bát Tú Sao tinh
: Tỉnh mộc Hãn - Diêu Kỳ: Tốt (Bình Tú) Tướng tinh con dê trừu, chủ trị ngày thứ 5.
: Thực hiện nhiều công việc làm sáng tỏ như mở cửa, xây dựng đường nước, đào rãnh, đi thuyền, xây dựng, nhậm chức hoặc bắt đầu học hành.
: Không nên tiến hành tang lễ, chôn cất hoặc làm việc liên quan đến mộ phần.
:
- Sao Tỉnh mộc Hãn tại Mùi, Hợi, Mão mọi việc đều tốt. Tại Mùi là thời điểm phù hợp để khởi đầu.
- Tỉnh: mộc can (con chim cú): Tinh khiết, sao may mắn. Sự nghiệp thăng tiến, thành công, việc nuôi dưỡng và xây dựng thuận lợi vô cùng.
Tỉnh tinh mang lại sự thịnh vượng cho nông trường,
Bảng đại danh đầu tiên,
Mai táng, tu sửa mộ tốt,
Xua tan nỗi ám ảnh, chữa lành bệnh tật,
Mở ra cánh cửa phong thuỷ, hút tài lộc,
Bò và ngựa nằm trên cánh đồng, thịnh vượng vô tận,
Nông sản thu hoạch đầy cửa, gia tăng tài lộc.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BÌNH
Bày vào kho, đặt tang, treo cửa, lắp máy, sửa chữa tàu thuyền, khai trương tàu thuyền, các hoạt động bồi đắp (như đắp bùn, đắp đất, lót đá, xây bờ kè.)
Lót giường, xây giường, nhận phong tự do hoặc tiếp tục sự nghiệp, hoạt động khắc phục thất bại (như đào rãnh, đào giếng, thoát nước.)
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Thanh Long Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Nguyệt giải: Tốt cho mọi việc Yếu yên (thiên quý): Tốt cho mọi việc, đặc biệt là việc kết hôn Sao Nguyệt Không: Tốt cho việc sửa nhà, lắp giường | Tiểu Hao: Xấu cho việc khai trương, kinh doanh, tìm kiếm tài lộc, tìm kiếm may mắn Nguyệt Hư: Xấu nếu liên quan đến việc kết hôn, mở cửa hàng Băng tiêu ngoạ hãm: Xấu cho mọi công việc Hà khôi: Kỵ khởi công, xây dựng nhà cửa Cẩu Giảo: Xấu cho mọi việc Trùng phục: Kỵ Chôn |
Hướng xuất hành
Xuất hành hướng Tây Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Tây Nam để đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành hướng Đông Bắc gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Kế hoạch khó thành, mong muốn thuận lợi, mong đợi khá mù mịt. Tốt nhất nên hoãn lại các vấn đề pháp lý. Người đi xa chưa có tin tức. Nếu đi hướng Nam và mất tiền, mất vật liệu thì sẽ tìm lại được nhanh chóng. Cẩn thận với tranh cãi, xung đột hoặc lời nói không đúng đắn. Cần phải kiên nhẫn và chắc chắn trong mọi việc.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Tin vui sắp đến, nếu cần may mắn hoặc thành công thì hãy đi hướng Nam. Có nhiều cơ hội gặp gỡ thành công trong công việc. Người đi sẽ nhận được tin tức. Nếu liên quan đến chăn nuôi, sẽ gặp thuận lợi.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Dễ tranh luận, gây gổ, gặp khó khăn, nên cẩn thận. Người đi nên hoãn lại. Phòng tránh lời nguyền rủa, tránh vi khuẩn. Những hoạt động như hội họp, tranh luận, công việc chính trị,…nên tránh vào thời gian này. Nếu buộc phải ra ngoài vào thời gian này thì cần phải kiềm chế lời nói để tránh xung đột hoặc tranh cãi.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Là thời điểm tốt, đi ra ngoài thường gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh đều có lợi. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin vui. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu bị ốm thì sẽ hồi phục, gia đình sẽ khỏe mạnh.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Cầu tài không có lợi, hoặc dễ gặp trở ngại. Nếu ra ngoài hoặc làm việc quan trọng, có thể gặp nguy hiểm, tai nạn, phải cẩn thận. Khi gặp ma quỷ, cần phải cúng tế để tránh nguy hiểm.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mọi việc đều thuận lợi, tốt nhất cầu tài hướng về phía Tây Nam – Nhà cửa được bình yên. Người ra ngoài đều yên bình.