Lịch âm ngày 19 tháng 7 năm 2030
Ngày Dương Lịch: 19-7-2030
Ngày Âm Lịch: 19-6-2030
Ngày trong tuần: Thứ Sáu
Ngày ất mão tháng quý mùi năm canh tuất
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 7 Năm 2030 | Tháng 6 Năm 2030 (Canh Tuất) |
19
|
19
Ngày: Ất Mão, Tháng: Quý Mùi Tiết: Tiểu thử |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 7 NĂM 2030
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
DỰ BÁO TỐT XẤU NGÀY 19 THÁNG 7
Các Ngày Kỵ
Tránh bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nào.
Ngũ Hành
Ngày: ất mão
tương ứng với Can Chi (cùng với Mộc), là ngày cát.
Nạp âm: Ngày Đại khê Thủy kị các tuổi: Kỷ Dậu và Đinh Dậu.
Thứ tự hành Thủy khắc hành Hỏa, trừ Kỷ Sửu, Đinh Dậu và Kỷ Mùi thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
Ngày Mão lục hợp với Tuất, tam hợp với Mùi và Hợi thành Mộc cục.
| Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Ất : “Không nên thực hiện việc gieo trồng, không mạnh mẽ”
- Mão : “Không nên đào giếng nước, không thuận lợi”
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Đại An
trong ngày Cát, mọi việc đều được yên tâm, hành sự thành công.
Đại An gặp được người quý
Có cơm có rượu tiền tiễn đưa
Không phải lúc nào cũng được Đại An
Tâm thân thanh nhàn không gặp trở ngại
Nhị Thập Bát Tú Sao cang
: Cang kim Long - Ngô Hán: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con Rồng, chủ trị ngày thứ 6.
: công việc liên quan đến cắt may áo màn sẽ mang lại nhiều lợi lộc.
: Tránh chôn cất vào ngày này. Trong trường hợp cưới gả, tránh xa những nơi lạnh giá. Tránh tranh chấp pháp lý để tránh thất bại. Tránh khởi công xây dựng vì có nguy cơ mất con cái. Trong vòng 10 hoặc 100 ngày sau đó có thể gặp phải tai nạn. Nếu làm quan có thể bị mất chức. Sao Cang thuộc Thất Sát Tinh, nếu sinh con trong ngày này sẽ khó nuôi. Đặt tên cho con dựa theo Sao này để đảm bảo an lành. Vì vậy, để tránh điềm xấu, hãy chọn một ngày khác để tiến hành chôn cất.
:
- Sao Cang trên ngày Rằm được gọi là Diệt Một Nhật: Làm rượu, kế thừa sự nghiệp, làm lò gốm, nhuộm hoặc làm việc hành chính, đi thuyền có thể gặp nguy hiểm (vì Diệt Một có nghĩa là mất hoàn toàn).
- Sao Cang tại Mùi, Hợi, Mẹo thì tất cả đều tốt. Đặc biệt là vào ngày Mùi.
- Sao Cang: Kim long (con rồng): Thuộc tinh Kim, Sao xấu. Tránh gả cưới và xây dựng. Cần đề phòng tai nạn.
Can tinh tạo tác Trưởng phòng đường,
Thập nhật chi trung chủ hữu ương,
Điền địa tiêu ma, quan thất chức,
Đầu quân định thị hổ lang thương.
Giá thú, hôn nhân dụng thử nhật,
Nhi tôn, Tân phụ chủ không phòng,
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,
Đương thời tai họa, chủ trùng tang.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC THÀNH
Lập hợp đồng, giao dịch, cho vay, thu nợ, mua bán, xuất hành, đi tàu thủy, khởi công, đào đất, san nền, lắp cửa, đặt mộ, kê gác, xây kho, sửa chữa nhà bếp, thờ cúng, lắp đặt máy móc (hoặc các loại máy), thu hoạch lúa, đào ao, thoát nước, thăm bác sĩ, mua bò cày, các công việc trong chăn nuôi, nhập học, lễ cầu thân, cưới hỏi, thuê người, nộp đơn, học nghề, sửa thuyền, khai trương thuyền, vẽ, tu sửa cây cỏ.
Tranh chấp pháp lý.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Kim Đường Hoàng Đạo - Tốt cho mọi việc Thiên hỷ (trực thành): Tốt cho mọi việc, nhất là hôn thú, cưới hỏi Địa tài: Tốt cho việc kinh doanh, cầu tài lộc, khai trương Kính Tâm: Tốt đối với việc tang lễ Tam Hợp: Tốt cho mọi việc Mẫu Thương: Tốt cho về cầ | Thiên Ngục: Xấu cho mọi việc Thiên Hoả: Xấu cho việc lợp nhà Cô thần: Xấu nhất với việc giá thú Lỗ ban sát: Kiêng kỵ khởi công |
Hướng xuất hành
Xuất hành hướng Tây Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành hướng Chính Đông gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.