Lịch âm ngày 30 tháng 7 năm 2030

Ngày Dương Lịch: 30-7-2030

Ngày Âm Lịch: 1-7-2030

Ngày trong tuần: Thứ Ba

Ngày bính dần tháng giáp thân năm canh tuất

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 7 Năm 2030 Tháng 7 Năm 2030 (Canh Tuất)
30
1

Ngày: Bính Dần, Tháng: Giáp Thân

Tiết: Đại thử

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

Xem Tốt Xấu Ngày 30 Tháng 7

Các Ngày Kỵ

Phạm phải ngày : Dương Công Kỵ Nhật : là ngày không tốt, mọi việc đều không nên làm. Đặc biệt, không nên: đào móng, xây dựng, bắt đầu công trình, hoàn thành mái nhà, xây mộ, mai táng...

Ngũ Hành

Ngày: Bính Dần

tức Chi Sinh Can (Mộc Sinh Hỏa), ngày này được xem là ngày xấu (nghĩa là không may).
Nạp âm: Ngày Lô Trung Hỏa kị các tuổi: Canh Thân và Nhâm Thân.


Ngày này thuộc hành Hỏa chế nhất với hành Kim, trừ các tuổi: Nhâm Thân và Giáp Ngọ thuộc hành Kim nhưng không bị ảnh hưởng bởi Hỏa.
Ngày Dần có mối quan hệ hợp với Hợi, tương hợp với Ngọ và Tuất tạo thành tổ hợp hành Hỏa.
| Xung Thân, hình Tỵ, hại Tỵ, phá Hợi, tuyệt Dậu.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Bính : “Không nên thực hiện việc sửa chữa bếp để tránh tai họa bất ngờ từ hỏa”

- Dần : “Không nên tiến hành các công việc liên quan đến tế tự vì quỷ thần không bình thường vào ngày này”

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Lưu Liên

tức ngày Hỏa. Ngày này mọi việc khó thành, dễ gặp trục trặc hoặc gặp rắc rối nên rất khó hoàn thành. Hơn nữa, dễ gặp những chuyện phiền toái hoặc xung đột. Đối với công việc hành chính, pháp luật, giấy tờ, ký kết hợp đồng, việc nộp đơn từ không nên vội vã.

Lưu Liên là chuyện không dễ dàng

Tìm bạn chẳng thấy nửa chừng đường phân ly

Không thì lưu lạc một lần

Nhiều khó khăn nhiều khi gặp gian nan

Nhị Thập Bát Tú Sao thất

: Thất Hỏa Trư - Cảnh Thuần: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con heo, chủ trị ngày thứ 3.

: Bắt đầu mọi việc làm đều được khuyến khích. Tốt nhất là tháo nước, các công việc liên quan đến nước, đi thuyền, xây dựng nhà cửa, mở cửa, kết hôn, chôn cất hoặc làm đất.

: Sao Thất Đại Kiết không có yêu cầu kiêng cử.

:

- Sao Thất Đại Kiết tại Ngọ, Tuất và Dần đều được xem là tốt, đặc biệt là ngày Ngọ Đăng viên rất thịnh vượng.

- Ba ngày là Bính Dần, Nhâm Dần và Giáp Ngọ tốt cho việc xây dựng, chôn cất, nhưng ngày Dần khác thì không tốt. Bởi vì khi Sao Thất gặp ngày Dần sẽ phạm vào Phục Đoạn Sát (cấm như đã nêu trên).

Thất: Hỏa trư (con lợn): Sao Hỏa, là sao tốt. Rất tốt cho việc kinh doanh, hôn nhân, xây dựng và chôn cất.

 

Thất tinh tạo ra sự tiến bộ trong nông nghiệp,

Tôn trọng vị thế và quân hầu của người đại vương,

Thành công và danh vọng như trên trời,

Tuổi thọ như vua Hán Thái Tổ.

Mở ra cánh cửa thịnh vượng, thu hút tài lộc,

Hòa hợp trong hôn nhân, mang lại sự giàu sang!

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC NGUY

Lót giường, xây lò nhuộm hoặc lò gốm, đi săn hoặc câu cá.

Xuất hành bằng phương tiện thủy.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Thánh Tâm: Tốt cho mọi việc, đặc biệt là cầu phúc, cúng bái tế tự, giải oan và tránh xa các sao xấu Giải Thần: Tốt cho việc cúng bái, tế tự, thờ cúng, giải oan cũng như trừ được các sao xấu Dịch Mã: Tốt cho mọi việc, đặc biệt là việc đi xa Sao Nguyệt Không: Tốt cho việc sửa nhà, bố trí giường ngủ

Thiên Hình Hắc Đạo: Xấu cho mọi việc Nguyệt Phá: Xấu đối với việc xây dựng nhà cửa Trùng Tang: Kiêng kỵ việc cưới gả, an táng hoặc khởi công xây nhà Nguyệt Hình: Xấu cho mọi việc Không Phòng: Kiêng kỵ việc cưới gả

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Tây Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Chính Đông để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Chính Nam gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi