Lịch âm ngày 3 tháng 7 năm 2030
Ngày Dương Lịch: 3-7-2030
Ngày Âm Lịch: 3-6-2030
Ngày trong tuần: Thứ Tư
Ngày kỷ hợi tháng quý mùi năm canh tuất
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 7 Năm 2030 | Tháng 6 Năm 2030 (Canh Tuất) |
3
|
3
Ngày: Kỷ Hợi, Tháng: Quý Mùi Tiết: Hạ chí |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 7 NĂM 2030
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM DỰ ĐOÁN TỐT XẤU NGÀY 3 THÁNG 7
Các Ngày Kỵ
Phạm phải ngày : Tam nương : xấu, đây là thời điểm không nên bắt đầu các hoạt động như khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hoặc cất (3,7,13,18,22,27)
Dương Công Kỵ Nhật : ngày này được coi là xấu, mọi việc đều không nên tiến hành. Đặc biệt, không nên thực hiện các công việc như động thổ, tôn tạo tu sửa, khởi công, cất nóc, xây mộ phần hoặc an táng...
Ngũ Hành
Ngày: kỷ hợi
tức Can khắc Chi (Thổ khắc Thủy), ngày này được xem là ngày cát trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Ngày Bình địa Mộc kị các tuổi: Quý Tỵ và Ất Mùi.
Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Tân Mùi, Kỷ Dậu và Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
Ngày Hợi lục hợp với Dần, tam hợp với Mão và Mùi thành Mộc cục.
| Xung Tỵ, hình Hợi, hại Thân, phá Dần, tuyệt Ngọ.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Kỷ : “Bất phá khoán nhị chủ tịnh vong” - Không nên tiến hành phá khoán để tránh cả 2 bên đều mất mát
- Hợi : “Bất giá thú tất chủ phân trương” - Không nên tiến hành các việc liên quan đến cưới hỏi để tránh ly biệt
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Tốc hỷ
tức ngày Tốt vừa. Buổi sáng tốt, nhưng chiều xấu nên cần làm nhanh. Niềm vui nhanh chóng, nên dùng để mưu đại sự, sẽ thành công mau lẹ hơn. Tốt nhất là tiến hành công việc vào buổi sáng, càng sớm càng tốt.
Tốc Hỷ là bạn trùng phùng
Gặp trùng gặp bạn vợ chồng sánh đôi
Có tài có lộc hẳn hoi
Cầu gì cũng được mừng vui thỏa lòng
Nhị Thập Bát Tú Sao bích
: Bích thủy Du - Tang Cung: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con rái cá, chủ trị ngày thứ 4
: Khởi công tạo tác mọi việc việc chi cũng tốt. Tốt nhất là việc khai trương, xuất hành, chôn cất, xây cất nhà, trổ cửa, dựng cửa, cưới gả, các vụ thuỷ lợi, tháo nước, chặt cỏ phá đất, cắt áo thêu áo, làm nhiều việc thiện ắt Thiện quả sẽ tới mau hơn.
: Sao Bích toàn kiết nên không có bất kỳ việc chi phải kiêng cữ.
:
- Sao Bích thủy Du tại Mùi, Hợi, Mão trăm việc đều kỵ, thứ nhất là trong Mùa Đông. Riêng ngày Hợi là Sao Bích Đăng Viên nhưng phạm phải Phục Đoạn Sát (nên kiêng cữ như trên).
- Bích: thủy du (con rái): Thủy tinh, sao tốt. Rất tốt cho những việc như: xây cất, mai táng, hôn nhân. Kinh doanh đặc biệt thuận lợi.
Bích tinh tạo ác tiến trang điền
Ti tâm đại thục phúc thao thiên,
Nô tỳ tự lai, nhân khẩu tiến,
Khai môn, phóng thủy xuất anh hiền,
Mai táng chiêu tài, quan phẩm tiến,
Gia trung chủ sự lạc thao nhiên
Hôn nhân cát lợi sinh quý tử,
Tảo bá thanh danh khán tổ tiên.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC CHẤP
Lập khế ước, giao dịch, động thổ san nền, cầu thầy chữa bệnh, đi săn thú cá, tìm bắt trộm cướp.
Xây đắp nền-tường
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Minh đường Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Nguyệt Tài: Tốt nhất cho việc xuất hành, cầu tài lộc, khai trương, di chuyển hay giao dịch m Đức: Tốt cho mọi việc Mãn đức tinh: Tốt cho mọi việc Tam Hợp: Tốt cho mọi việc Sao Thiên Đức Hợp: tốt mọi việc | Đại Hao (Tử khí, quan phú): Xấu cho mọi việc Nhân Cách: Xấu đối với giá thú cưới hỏi, khởi tạo Trùng Tang: Kiêng kỵ giá thú (cưới xin), an táng hay khởi công xây nhà Lôi công: Xấu việc xây dựng, nhà cửa |
Hướng xuất hành
Xuất hành theo hướng Đông Bắc để chào đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành theo hướng Chí Nam để đón 'Tài Thần'.
Tránh việc xuất hành theo hướng Lên Trời gặp 'Hạc Thần' (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì nên đi theo hướng Nam. Khi ra ngoài gặp gỡ công việc sẽ may mắn. Người đi có tin tức vui. Trong việc chăn nuôi cũng sẽ gặp thuận lợi.
Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Có thể xảy ra tranh luận, cãi vã, tạo ra sự căng thẳng, nên cẩn thận. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng tránh sự nguyền rủa và nguy cơ lây nhiễm bệnh. Nói chung, các hoạt động như họp mặt, tranh luận, công việc quan trọng,… nên tránh vào thời gian này. Nếu không thể tránh được việc phải ra ngoài vào thời gian này thì nên kiềm chế lời nói để không gây ra cuộc cãi vã hay va chạm.
Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Đây là thời gian rất thuận lợi, khi ra ngoài thường gặp may mắn. Trong kinh doanh buôn bán cũng sẽ có lợi. Người ra đi sẽ sớm về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin vui. Mọi việc trong gia đình đều diễn ra hòa hợp. Nếu có bệnh thì cũng sẽ chóng khỏi, gia đình sẽ mạnh khỏe.
Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Nếu cầu tài thì không có ích lợi, hoặc có thể gặp phải trở ngại. Nếu ra ngoài sẽ gặp nguy hiểm, hoặc gặp phải tai nạn, trong các công việc quan trọng phải chú ý cẩn thận, nếu cần thiết phải cúng tế để hòa giải.
Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Mọi việc đều được thuận lợi, tốt nhất nên cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên bình, người ra đi sẽ có một hành trình an lành.
Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người ra đi xa chưa có tin tức. Tiền bạc, tài sản có thể mất mát, nếu đi hướng Nam cần tìm kiếm sẽ nhanh chóng tìm thấy. Cẩn thận tránh tranh cãi, xung đột hay lời nói không hay. Việc làm sẽ chậm trễ, đòi hỏi cần sự chắc chắn.