Lịch âm ngày 14 tháng 9 năm 2030

Ngày Dương Lịch: 14-9-2030

Ngày Âm Lịch: 17-8-2030

Ngày trong tuần: Thứ Bảy

Ngày nhâm tý tháng ất dậu năm canh tuất

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 9 Năm 2030 Tháng 8 Năm 2030 (Canh Tuất)
14
17

Ngày: Nhâm Tý, Tháng: Ất Dậu

Tiết: Bạch lộ

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

DỰ BÁO TÌNH HÌNH NGÀY 14 THÁNG 9

Các Ngày Kỵ

Cẩn thận với ngày : Kim thần thất sát: tránh tiến hành những việc quan trọng như đi xa, ký kết hợp đồng, hoặc bắt đầu dự án lớn,...

Ngũ Hành

Ngày: nhâm tí

tương tự với Thủy, ngày này được coi là ngày cát.
Theo nạp âm: Ngày Tang chá Mộc kị các tuổi: Bính Ngọ và Canh Ngọ.


Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân và Bính Thìn thuộc hành Thổ không bị ảnh hưởng bởi Mộc.
Ngày Tý lục hợp với Sửu, tam hợp với Thìn và Thân thành Thủy cục.
| Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tỵ.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Nhâm : “Bất ương thủy nan canh đê phòng” - Tránh thực hiện việc tháo nước để đề phòng khó khăn trong việc canh phòng đê

- : “Bất vấn bốc tự nhạ tai ương” - Không nên thực hiện việc gieo quẻ hỏi về việc làm để tránh gây ra tai ương tự tạo

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Đại an

mang ý nghĩa ngày Cát, mọi việc đều được yên tâm, thành công.

Đại An thu hút quý nhân đến gần

Mọi việc suôn sẻ, phát đạt

Đại An không nhất thiết phải theo thời gian

Thân thể an lành, thanh thản vui vẻ

Nhị Thập Bát Tú Sao đê

: Đê thổ Lạc - Giả Phục: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con Lạc Đà, chủ trị ngày thứ 7.

: Sao Đê Đại Hung không phù hợp để tiến hành bất kỳ công việc trọng đại nào.

: Không nên khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gả và xuất hành. Đặc biệt tránh xa đường thủy. Sinh con vào ngày này không phải là điềm lành, nên lễ Đức cho con. Đây chỉ là một số việc được kiêng cử trong ngày Đại Kỵ, còn các việc khác vẫn nên cẩn trọng. Vì vậy, nếu bạn có kế hoạch liên quan đến khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gả và xuất hành, hãy chọn một ngày khác lành để thực hiện

:

Đê Thổ Lạc tại Thân, Tý và Thìn, mọi việc đều thuận lợi, đặc biệt là Thìn do Sao Đê Đăng Viên tại Thìn.

Đê Thổ lạc (con nhím): Thổ tinh, sao xấu. Khắc kỵ các việc: khai trương, động thổ, chôn cất và xuất hành.

Đê tinh tạo tác chủ tai hung,

Phí tận điền viên, thương khố không,

Mai táng bất khả dụng thử nhật,

Huyền thằng, điếu khả, họa trùng trùng,

Nhược thị hôn nhân ly biệt tán,

Dạ chiêu lãng tử nhập phòng trung.

Hành thuyền tắc định tạo hướng một,

Cánh sinh lung ách, tử tôn cùng.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BÌNH

Thực hiện nhập kho, đặt táng, gắn cửa, kê gác, đặt yên cho máy, sửa chữa tàu thuyền, khai trương tàu thuyền, các công việc bồi đắp (như bùn đất, lót đá, xây bờ kè).

Lót giường, đóng giường, thừa kế tước phong hoặc thừa kế sự nghiệp, thực hiện các công việc khắc phục nhược điểm (như đào mương, móc giếng, xả nước.)

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Tư Mệnh Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Thiên Quan: Tốt cho mọi việc Dân nhật: Tốt cho mọi việc

Thiên Lại: Xấu cho mọi việc Tiểu Hao: Xấu về khai trương, kinh doanh, cầu tài, cầu lộc Lục Bất thành: Xấu cho việc xây dựng Hà khôi: Kỵ khởi công, xây dựng nhà cửa Cẩu Giảo: Xấu cho mọi việc Vãng vong (Thổ kỵ): Kỵ việc xuất hành, giá thú (cưới xin), cầu t

Hướng xuất hành

Xuất hành theo hướng Chính Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành theo hướng Chính Tây để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành theo hướng Đông Bắc gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mọi việc đều thuận lợi, tốt nhất là cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ được yên ổn. Mọi người khi xuất hành đều sẽ trải qua một khoảnh khắc bình yên.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mưu sự khó thành, cần cầu lộc, cầu tài một cách kỹ lưỡng. Tốt nhất là hoãn lại kiện cáo. Người đi xa nên chờ đợi tin tức. Khi đi hướng Nam, cần phải cẩn thận để tránh mất tiền, mất của. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hoặc những lời nói thô tục. Dù công việc diễn ra chậm chạp, nhưng quan trọng là phải chắc chắn.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Tin vui đang đến gần, đặc biệt nếu cầu lộc, cầu tài theo hướng Nam. Khi đi công việc, sẽ gặp nhiều may mắn. Người đi sẽ nhận được tin tức vui vẻ. Trong chăn nuôi, mọi thứ sẽ thuận lợi.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Thường xuyên tranh luận, cãi nhau, đặc biệt cần phải đề phòng. Việc xuất hành tốt nhất là nên hoãn lại. Cần phòng tránh nguy cơ bị người khác nguyền rủa và tránh lây bệnh. Tóm lại, những hoạt động như hội họp, tranh luận, công việc quan trọng,... nên tránh vào thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi việc di chuyển vào thời gian này, hãy kiềm chế miệng để tránh gây ra xung đột hoặc cãi vã.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Là thời điểm rất tốt, thường gặp may mắn khi di chuyển. Buôn bán, kinh doanh sẽ có lợi nhuận. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin vui. Mọi hoạt động trong nhà đều được hòa hợp. Nếu cần cầu bệnh, sẽ được khỏi bệnh, gia đình sẽ mạnh khỏe.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Khi cầu tài, không có lợi ích, có thể gặp phải những khó khăn hoặc không may. Nếu phải ra đi hoặc gặp rủi ro, đặc biệt khi đối mặt với việc quan trọng, cần phải cẩn thận. Khi gặp phải ma quỷ, cúng tế là biện pháp duy nhất để đảm bảo an lành.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi