Lịch âm ngày 15 tháng 5 năm 2030

Ngày Dương Lịch: 15-5-2030

Ngày Âm Lịch: 14-4-2030

Ngày trong tuần: Thứ Tư

Ngày canh tuất tháng tân tỵ năm canh tuất

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 5 Năm 2030 Tháng 4 Năm 2030 (Canh Tuất)
15
14

Ngày: Canh Tuất, Tháng: Tân Tỵ

Tiết: Lập hạ

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM XẤU TỐT NGÀY 15 THÁNG 5

Các Ngày Kỵ

Nhận ngày : Nguyệt hưu : “Mười năm, bảy mươi, một sáu - Đi về còn sống, nửa là đi mò”
Sát chủy dương : Ngày này thuận hành thực hiện mọi việc liên quan đến sửa chữa, phục hồi, tái thiết, trồng trọt, thu hoạch.

Ngũ Hành

Ngày: thân hợi

tức Chi sinh Thổ (Kim sinh Thủy), ngày này là ngày đất (nghĩa tượng).
Nạp âm: Ngày Thoa xuyến Thủy kị các tuổi: Ất Dần và Kỷ Dần.


Ngày này thuộc hành Thủy sinh hợp với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Kỷ Tuất vì Thủy sinh mà hại.
Ngày Hợi hợp với Mão, quyến hợp với Dần và Thân thành Kim cục.
| Xung Ngọ, hình Tý, hại Dậu, phá Tý, tuyệt Ngọ.
Tam Sát kị mệnh các tuổi Hợi, Mão, Ngọ.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Thân : “Bất kinh tâm thức tâm hư trướng” - Không nên thực hiện việc cải lương để tránh lòng dạ hư hại ngang

- Hợi : “Bất cập nhưng thực quái thượng sàng” - Không nên ăn mèo, yêu quái lên giường

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Không bị vong

tức ngày Hưng, mọi sự dễ gặp trở ngại. Công việc gặp khó khăn, tiến độ chậm trễ, vấn đề tài chính gặp rủi ro, uy tín giảm sút. Đây là một ngày xấu, nên tránh để giảm thiểu khó khăn và không thành công như ý.

Không Bị Vong gặp quẻ cần thiết

Bệnh tật cần thiết không có gì làm được

Không thì ôm con nhỏ

Không thì phòng trộm cắp không thành công

Nhị Thập Bát Tú Sao sâm

: Sâm thuỷ Viên - Đỗ Mậu: Tốt (Bình Tú) Tướng tinh con vượn, chủ trị ngày thứ 4.

: Nhiều công việc bắt đầu tạo ra kết quả tốt như: xây dựng cửa, xây nhà, đi học, làm việc về nước, khai thác nước hoặc đi thuyền.

: Không nên kết hôn, làm giường, mai táng hoặc kết bạn. Do đó, để việc kết hôn thành công bạn nên chọn một ngày khác để thực hiện.

:

- Ngày Tuất Sao Sâm Đăng Viên, nên phó nhận để mong muốn thành công và uy tín.

- Sâm: thuỷ viên (con vượn): Thủy tinh, sao tốt. Rất thuận lợi cho việc buôn bán, kinh doanh, xây dựng và thi cử đạt. Kỵ mai táng và kết hôn.

 

Sâm tinh tạo ra may mắn cho gia đình,

Tính cách uyên bác, vinh quang sáng chói,

Chỉ cần làm việc chăm chỉ thì tài lộc đến,

Xử lý các vấn đề sức khỏe, mai táng vàng sa.

Mở cửa, phát triển ngành nghề cho các quan chức,

Bảo vệ gia đình khỏi những tình huống bất ngờ,

Hôn nhân được định rõ hình ảnh với niềm vui.

Nam nữ hạnh phúc trong việc mai táng.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC CHẤP

Thỏa thuận, giao dịch, khai thác đất, tìm kiếm sự chữa bệnh từ thầy thuốc, săn bắt động vật hoặc cá, bắt trộm.

Xây dựng nền-tường

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Kim Quỹ Hoàng Đạo: Tốt nhất cho việc tìm kiếm tài lộc, khai trương Thiên tài: Tốt nhất cho việc tìm kiếm tài lộc, khai trương Tuế hợp: Tốt cho mọi sự Giải thần: Tốt cho việc cúng bái, tế tự, tố tụng, giải oan cũng như trừ được các sao xấuSao Nguyệt Đức: tốt mọi việc

Địa Tặc: Xấu cho việc khởi tạo, khai thác đất, di chuyển, mai táng. Kỵ tiến hành: Kỵ kết hôn (lấy chồng) Quỷ khốc: Xấu cho việc cúng bái tế tự, mai táng

Hướng xuất hành

Đi theo hướng Tây Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Đi theo hướng Tây Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh đi theo hướng Đông Bắc gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người ra đi thì đều bình yên.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi