Lịch âm ngày 22 tháng 5 năm 2030

Ngày Dương Lịch: 22-5-2030

Ngày Âm Lịch: 21-4-2030

Ngày trong tuần: Thứ Tư

Ngày đinh tỵ tháng tân tỵ năm canh tuất

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 5 Năm 2030 Tháng 4 Năm 2030 (Canh Tuất)
22
21

Ngày: Đinh Tỵ, Tháng: Tân Tỵ

Tiết: Tiểu mãn

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM TỐT XẤU NGÀY 22 THÁNG 5

Các Ngày Kỵ

Phạm phải ngày : Thụ tử : Trăm sự đều kỵ, không nên tiến hành bất kỳ công việc nào.

Ngũ Hành

Ngày: đinh tỵ

tức Can Chi tương đồng (cùng Hỏa), ngày này là ngày cát.
Nạp âm: Ngày Sa trung Thổ kị các tuổi: Tân Hợi và Quý Hợi.


Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Đinh Mùi và Quý Hợi thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Ngày Tỵ lục hợp với Thân, tam hợp với Sửu và Dậu thành Kim cục.
| Xung Hợi, hình Thân, hại Dần, phá Thân, tuyệt Tý.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Đinh : “Bất thế đầu đầu chủ sanh sang” - Không nên cắt tóc để tránh đầu sinh ra nhọt

- Tỵ : “Bất viễn hành tài vật phục tàng” - Không nên đi xa để tránh mất mát về tiền của

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Đại an

tức ngày Cát, mọi công việc đều được yên tâm, thành công.

Đại An gặp được quí nhân

Có cơm có rượu tiễn đưa

Chẳng cần thời gian cũng được Đại An

Bình an vô sự, tâm thân thanh nhàn

Nhị Thập Bát Tú Sao chuẩn

: Chẩn thủy Dẫn - Lưu Trực: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con giun, chủ trị ngày thứ 4.

: Mọi việc khởi công tạo tác rất tốt lành. Tốt nhất là cưới gã, xây cất lầu gác và chôn cất. Các việc khác như xuất hành, dựng phòng, chặt cỏ phá đất, cất trại, cũng tốt.

: Tránh đi thuyền .

:

- Sao Chẩn thủy Dẫn tại Tỵ Dậu Sửu đều rất tốt. Tại Sửu Vượng Địa, tạo tác được thịnh vượng. Tại Tý Đăng Viên là ngôi tôn đại, trăm mưu động ắt thành danh.

- Chẩn: thủy dẫn (con trùng): Thủy tinh, sao tốt. Tốt cho những việc gả cưới, xây dựng cũng như an táng.

 

Chẩn tinh lâm thủy tạo long cung,

Đại đại vi quan thụ sắc phong,

Phú quý vinh hoa tăng phúc thọ,

Khố mãn thương doanh tự xương long.

Mai táng văn tinh lai chiếu trợ,

Trạch xá an ninh, bất kiến hung.

Cánh hữu vi quan, tiên đế sủng,

Hôn nhân long tử xuất long cung.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KIẾN

Xuất hành đem lại lợi ích, sinh con rất tốt.

Động đất, bàn thêm nền, lót giường, vẽ tranh, chụp ảnh, nhậm chức quan, cầu thân, vào làm hành chánh, nộp đơn, mở cửa hàng

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Phúc hậu: Tốt nhất là khai trương hoặc cầu tài lộc Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc Hoàng n: Tốt cho mọi việc Sao Thiên Quý: tốt mọi việc

Câu Trận Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng Tiểu Hồng Sa: Xấu cho mọi việc Thổ phủ: Kỵ việc xây dựng, động thổ Thụ tử: Xấu cho mọi việc, ngoại trừ săn bắn tốt Lục Bất thành: Xấu cho việc xây dựng

Hướng xuất hành

Xuất phát theo hướng Chí Nam để chờ đón 'Thần May Mắn'. Xuất phát theo hướng Chính Đông để đón 'Thần Tài Lộc'.

Tránh việc bắt đầu theo hướng Chính Đông để tránh gặp 'Thần Hạc' (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Mọi công việc đều được suôn sẻ, tốt nhất là tìm kiếm vận may theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ được bình an. Những người ra đi sẽ trải qua một chuyến đi yên bình.

Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Kế hoạch khó thành, tìm kiếm sự may mắn và tài lộc sẽ không dễ dàng. Việc kiện cáo nên hoãn lại. Những người đi xa sẽ không nhận được tin tức. Nếu đi về hướng Nam và mất tiền bạc, tìm kiếm nhanh chóng sẽ thu được kết quả. Cẩn thận với các cuộc tranh cãi, mâu thuẫn hoặc những lời nói không đáng có. Việc làm sẽ chậm trễ, nhưng quan trọng là phải chắc chắn.

Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Tin vui sắp đến, nếu tìm kiếm may mắn và tài lộc, hãy chọn hướng Nam. Đi công việc sẽ gặp nhiều may mắn. Những người ra đi sẽ nhận được tin tức. Nuôi trồng sẽ gặp may mắn.

Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Dễ dẫn đến cuộc tranh luận, gây ra sự mâu thuẫn, tạo ra tình hình căng thẳng, cần phải đề phòng. Những người ra đi tốt nhất là nên hoãn lại. Tránh xa những người mang lại sự oan giận, nguyền rủa, và nguy cơ lây nhiễm bệnh. Nói chung, các hoạt động như hội họp, tranh luận, và việc quản lý,… nên tránh vào thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi, hãy kiểm soát lời nói để tránh tình trạng ẩu đả hoặc xung đột.

Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Đây là thời gian rất tốt, nếu đi ra ngoài thì sẽ gặp may mắn. Trong kinh doanh và buôn bán, sẽ thu được lợi nhuận. Những người ra đi sắp về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin vui. Mọi việc trong nhà đều hòa thuận. Nếu có bệnh tật và cầu nguyện, sẽ được chữa khỏi, gia đình sẽ mạnh khỏe.

Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Nếu tìm kiếm tài lộc vào thời gian này, sẽ không có lợi ích hoặc có thể gặp phải rủi ro. Nếu ra đi hoặc gặp phải rủi ro, nguy cơ tai nạn, hoặc những việc quan trọng phải giải quyết, cần phải chú ý và tổ chức lễ cúng để tránh xảy ra sự không may.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi