Lịch âm ngày 20 tháng 5 năm 2030

Ngày Dương Lịch: 20-5-2030

Ngày Âm Lịch: 19-4-2030

Ngày trong tuần: Thứ Hai

Ngày ất mão tháng tân tỵ năm canh tuất

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 5 Năm 2030 Tháng 4 Năm 2030 (Canh Tuất)
20
19

Ngày: Ất Mão, Tháng: Tân Tỵ

Tiết: Lập hạ

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM NGÀY TỐT XẤU NGÀY 20 THÁNG 5

Các Ngày Kỵ

Ngày Phạm phải : Sát chủ âm : Ngày Sát chủ âm là ngày không nên tiến hành các công việc liên quan đến mai táng, tu sửa mộ phần.

Ngũ Hành

Ngày: ất mão

tức Can Chi tương đồng (cùng Mộc), ngày này là ngày cát.
Nạp âm: Ngày Đại khê Thủy kị các tuổi: Kỷ Dậu và Đinh Dậu.


Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Kỷ Sửu, Đinh Dậu và Kỷ Mùi thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
Ngày Mão lục hợp với Tuất, tam hợp với Mùi và Hợi thành Mộc cục.
| Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Ất : “Bất tải thực thiên chu bất trưởng” - Không nên tiến hành các công việc liên quan đến gieo trồng, ngàn gốc không lên

- Mão : “Bất xuyên tỉnh tuyền thủy bất hương” - Không nên tiến hành đào giếng nước để tránh nước sẽ không trong lành

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Thú nhỏ

Tức ngày Cát. Trong này, mọi việc đều thuận lợi và ít gặp trở ngại. Mọi mưu đại sự đều hanh thông, thuận lợi, và được sự che chở, âm phúc từ những người quý nhân.

Thú nhỏ gặp đủ long

Tìm kiếm tài lộc, hạnh phúc trong điều này

Cầu tài toại ý, hạnh phúc vui vẻ

Bình an và hạnh phúc gặp thầy, gặp quen

Nhị Thập Bát Tú Sao trương

: Trương Nguyệt Lộc - Vạn Tu: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con nai, chủ trị ngày thứ 2.

: Khởi công tạo tác trăm việc đều thuận lợi. Trong đó, việc che mái dựng hiên, xây cất nhà, trổ cửa và cưới gả, chôn cất, cũng như làm ruộng, nuôi tằm, làm thuỷ lợi, đặt táng kê gác, cắt cỏ và làm áo đều rất tốt.

: Sửa hoặc làm thuyền chèo, hoặc đẩy thuyền mới xuống nước.

:

- Tại Mùi, Hợi và Mão đều tốt. Tại Mùi, việc trang trí nhà cửa rất tốt, nhưng phải tránh Phục Đoạn (kiêng cữ như trên).

- Trương Nguyệt Lộc (con nai): Tinh thần của nguyệt, sao tốt. Cả mai táng và hôn nhân đều thuận lợi.

 

Trương tinh nhật tạo long hiên,

Niên niên thấy tiến trang điền,

Mai táng không gặp trở ngại về chức quan,

Cả đại vi không xa đến Đế tiền,

Mở cửa cho nước chảy tài bạch,

Hôn nhân hòa hợp, phúc tràn miên.

Lợi lớn từ nông trường, thương trường thịnh,

Tất cả đều là niềm an lạc tự nhiên.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KHAI

Xuất hành, đi tàu thuyền, khởi công, đào đất, san nền đắp nền, xây dựng kho vựa, làm hoặc sửa phòng Bếp, thờ cúng Táo Thần, lót giường, may áo, lắp đặt máy móc dệt hoặc các loại máy khác, cấy và gặt lúa, đào ao, tháo nước, các việc trong nông nghiệp, mở rãnh hào, cầu người thầy chữa bệnh, lấy thuốc, uống thuốc, mua trâu, làm rượu, đi học, học nghề, vẽ, sửa chữa cây cỏ.

Việc chôn cất cũng được.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Sinh khí (trực khai): Tốt cho mọi việc, đặc biệt là xây nhà, sửa nhà, khai thác đất đai và trồng cây.

Đức: Tốt cho mọi việc.

Phổ hộ: Tốt cho mọi việc, từ việc tạo phúc, cưới hỏi, mua bán đến việc đi du lịch.

Mẫu Thương: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương.

Nguyệt Đức Hợp: Tốt cho mọi việc, kỵ kiện tụng.

Huyền Vũ Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng.

Nhân Cách: Xấu đối với việc cưới hỏi, khởi công.

Phi Ma sát (Tai sát): Kiêng kỵ việc cưới hỏi hoặc nhập trạch.

Sát chủ: Xấu cho mọi việc.

Lỗ ban sát: Kiêng kỵ khởi công.

Hướng xuất hành

Xuất hành theo hướng Tây Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành theo hướng Chính Đông để tránh gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là khoảng thời gian rất tốt lành, đi nơi đâu cũng gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh thuận lợi. Người ra ngoài sẽ quay về nhà đầy vui vẻ. Phụ nữ nhận được tin vui. Mọi việc trong nhà đều êm đềm hòa thuận. Nếu bị ốm thì sẽ phục hồi, mọi người trong gia đình đều khỏe mạnh.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Khi cầu tài thì không hề có ích, thậm chí có thể gặp phải những điều không may. Nếu ra ngoài thì cẩn thận vì có thể gặp nạn, hoặc việc quan trọng phải hoãn lại, cần lưu ý cúng tế để tránh rủi ro.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi việc đều suôn sẻ, tốt nhất khi cầu tài nên đi theo hướng Tây Nam – Ngôi nhà sẽ yên bình, ổn định. Người ra ngoài sẽ có một chuyến đi bình yên.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Kế hoạch khó thành hiện thực, việc cầu lộc, cầu tài mù mịt không rõ ràng. Điều quan trọng là nên hoãn lại việc kiện cáo. Người ra xa vẫn chưa có tin tức. Tiền bạc, tài sản mất mát thì đi theo hướng Nam sẽ nhanh chóng được phục hồi. Cần phòng tránh những cuộc tranh cãi, xung đột hoặc lời nói không hay. Việc làm có thể chậm trễ, nhưng quan trọng là mọi việc cần phải chắc chắn.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Có tin vui đang đến gần, nếu muốn cầu lộc, cầu tài thì hãy hướng về phía Nam. Đi làm việc gặp may mắn. Người ra ngoài sẽ nhận được tin tức vui vẻ. Việc chăn nuôi sẽ thuận lợi.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Thường xảy ra tranh cãi, mâu thuẫn, tạo ra những rắc rối không cần thiết, cần phải cẩn trọng. Người ra ngoài tốt nhất nên hoãn lại việc đi lại. Cần phòng ngừa lời nguyền rủa, tránh xa nguy cơ lây nhiễm bệnh tật. Nói chung, những hoạt động như hội họp, thảo luận, hoặc những công việc quan trọng,… nên tránh trong khoảng thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi việc phải thực hiện vào thời gian này, hãy cẩn thận khi nói chuyện để tránh gây ra những cuộc cãi vã không cần thiết.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi