Lịch âm ngày 24 tháng 5 năm 2030
Ngày Dương Lịch: 24-5-2030
Ngày Âm Lịch: 23-4-2030
Ngày trong tuần: Thứ Sáu
Ngày kỷ mùi tháng tân tỵ năm canh tuất
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 5 Năm 2030 | Tháng 4 Năm 2030 (Canh Tuất) |
24
|
23
Ngày: Kỷ Mùi, Tháng: Tân Tỵ Tiết: Tiểu mãn |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 5 NĂM 2030
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM ĐỘ TỐT XẤU NGÀY 24 THÁNG 5
Các Ngày Kỵ
Phải trải qua ngày : Nguyệt kị : “Trời rằng mùng mười bốn, hai ba - Vui đẹp với lòng, còn lại phải làm ăn”
Ngũ Hành
Ngày: kỷ mùi
tức Can Chi đồng phương (cùng Thổ), ngày này là ngày cát.
Âm lịch: Ngày Hỏa kị các tuổi: Quý Sửu và Ất Sửu.
Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, trừ các tuổi: Quý Dậu và Ất Mùi thuộc hành Kim không gặp Hỏa.
Ngày Mùi lục hợp với Ngọ, tam hợp với Mão và Hợi thành Mộc cục.
| Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu.
Tam Sát đánh vào các tuổi Thân, Tý, Thìn.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Kỷ : “Không nên làm mất 2 người trong vấn đề khoán vay” - Không nên giải quyết vấn đề đang nổi lên để tránh mất hết
- Mùi : “Không nên thức ăn để khí độc xâm nhập vào bên trong” - Không nên uống thuốc để không để khí độc thâm nhập vào ruột
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày hôm nay: Tốc hỷ
Buổi sáng tốt, nhưng chiều xấu, cần làm việc nhanh chóng. Niềm vui nhanh chóng, sử dụng để mưu lớn, thành công sẽ đến nhanh hơn. Thực hiện công việc sáng sớm là tốt nhất.
Tốc Hỷ là bạn đồng hành
Gặp người bạn đời, hợp tác may mắn
Thành công và hạnh phúc
Mọi việc được chúc phúc và hài lòng
Nhị Thập Bát Tú Sao cang
: Cang Kim Long - Ngô Hán: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con Rồng, chủ trì ngày thứ Sáu.
: Công việc cắt may áo màn sẽ mang lại nhiều may mắn.
: Không nên chôn cất người đã mất. Tránh gả cho người yếu đuối, không nên tranh chấp pháp lý. Đề phòng xây dựng nhà có thể gặp vấn đề. Sao Cang thuộc Thất Sát Tinh, sinh con vào ngày này có thể khó nuôi. Chọn ngày khác để chôn cất là tốt nhất.
:
- Sao Cang vào ngày Rằm là Ngày Diệt Một: Thích hợp lập lò gốm, nhuộm hoặc làm công việc hành chính.
- Sao Cang vào ngày Mùi, Hợi, Mẹo đều tốt.
- Sao Cang: Kim long (con rồng): Kỵ gả cưới và xây dựng nhà. Đề phòng tai nạn.
Thập nhật chi trung chủ hữu ương,
Điền địa tiêu ma, quan bị cách chức,
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,
Đương thời tai họa, chủ trùng tang.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC MÃN
Thích hợp cho việc xuất hành, đi đường thủy, cho vay, thu nợ, mua bán hàng hóa, nhập kho, chôn cất, sửa chữa, lắp đặt máy, tuyển dụng nhân viên mới, học nghề, xây chuồng gia súc.
Không nên tham gia lãnh đạo, uống thuốc, làm công việc hành chính, đệ trình đơn xin.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Minh đường Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Thiên phú (trực mãn): Tốt cho mọi việc, đặc biệt khai trương, xây dựng nhà cửa và chôn cất. Nguyệt Tài: Rất tốt cho việc xuất hành, cầu tài lộc, khai trương, di chuyển hoặc giao dịch Lộc khố: Tốt cho việc khai trương Sấu Nguyệt Ân: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch | Thổ ôn (thiên cẩu): Kỵ xây dựng, đào ao, đào giếng Thiên tặc: Xấu khởi tạo như nhập trạch, động thổ, khai trương Nguyệt Yếm đại hoạ: Xấu xuất hành, cưới hỏi giá thú Cửu không: Kỵ xuất hành, kinh doanh, |
Hướng xuất hành
Xuất hành hướng Đông Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Chính Nam để đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành hướng Chính Đông gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.