Lịch âm ngày 25 tháng 5 năm 2030

Ngày Dương Lịch: 25-5-2030

Ngày Âm Lịch: 24-4-2030

Ngày trong tuần: Thứ Bảy

Ngày canh thân tháng tân tỵ năm canh tuất

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 5 Năm 2030 Tháng 4 Năm 2030 (Canh Tuất)
25
24

Ngày: Canh Thân, Tháng: Tân Tỵ

Tiết: Tiểu mãn

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

THAM KHẢO DỊCH NGÀY 25 THÁNG 5

Các Ngày Kỵ

Tránh các ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ.

Ngũ Hành

Ngày: canh thân

tức Can Chi tương đồng (cùng Kim), ngày này là ngày cát.
Nạp âm: Ngày Thạch lựu Mộc kị các tuổi: Giáp Dần và Mậu Dần.


Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân và Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
Ngày Thân lục hợp với Tỵ, tam hợp với Tý và Thìn thành Thủy cục.
| Xung Dần, hình Dần, hình Hợi, hại Hợi, phá Tỵ, tuyệt Mão.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Canh : “Bất kinh lạc chức cơ hư trướng” - Không nên tiến hành quay tơ để tránh cũi dệt hư hại ngang

- Thân : “Bất an sàng quỷ túy nhập phòng” - Không nên tiến hành kê giường để tránh quỷ ma vào phòng

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Thần Phục

Thần Phục, tức là ngày hung, cần đề phòng tranh cãi, xung đột. Đây là ngày không tốt, thường gây khó khăn trong việc thực hiện kế hoạch, có thể dẫn đến xung đột nội bộ, mâu thuẫn, gây hấn, hoặc gây rối loạn.

Thần Phục là quả bần cùng

Sinh ra gây rối loạn, gây mất hòa bình

Không có lúc dễ dàng

Không thì rắn cắn, làm đổ vơ vợ chồng

Nhị Thập Bát Tú Sao đê

: Đê thổ Lạc - Giả Phục: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con Lạc Đà, chủ trị ngày thứ 7.

: Sao Đê Đại Hung không hợp để làm bất kỳ công việc trọng đại nào.

: Không nên khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gả và xuất hành. Kỵ nhất là đường thủy. Ngày này sinh con chẳng phải điềm lành nên làm m Đức cho con. Đây chỉ là liệt kê các việc Đại Kỵ, còn các việc khác vẫn nên kiêng cữ. Vì vậy, nếu quý bạn có dự định các công việc liên quan đến khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gả và xuất hành quý bạn nên chọn một ngày tốt khác để thực hiện

:

Đê Thổ Lạc tại Thân, Tý và Thìn trăm việc đều tốt, trong đó Thìn là tốt hơn hết bởi Sao Đê Đăng Viên tại Thìn.

Đê Thổ lạc (con nhím): Thổ tinh, sao xấu. Khắc kỵ các việc: khai trương, động thổ, chôn cất và xuất hành.

Đê tinh tạo tác chủ tai hung,

Phí tận điền viên, thương khố không,

Mai táng bất khả dụng thử nhật,

Huyền thằng, điếu khả, họa trùng trùng,

Nhược thị hôn nhân ly biệt tán,

Dạ chiêu lãng tử nhập phòng trung.

Hành thuyền tắc định tạo hướng một,

Cánh sinh lung ách, tử tôn cùng.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BÌNH

Đưa vào kho, chôn cất, lắp cửa, xây giường, đặt máy ở yên, sửa tàu thuyền, khai trương tàu thuyền, các hoạt động như làm phẳng (như nạo mương, khoan giếng, thoát nước).

Lót giường, đóng giường, nhận sự kế thừa hoặc thừa kế, hoạt động để bổ sung (như thêm bùn, thêm đất, lát đá, xây bờ kè.)

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Ngũ phú: Tốt cho mọi việc Tục Thế: Tốt cho mọi việc, nhất là giá thú (cưới xin) Lục Hợp: Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Đức: tốt mọi việc

Thiên Hình Hắc Đạo: Kỵ cho mọi việc Tiểu Hao: Xấu về khai trương, kinh doanh, cầu tài, cầu lộc Hoang vu: Xấu cho mọi việc Hoả tai: Xấu với việc làm nhà hay lợp nhà Hà khôi: Kỵ khởi công, xây dựng nhà cửa Cẩu Giảo: Xấu cho mọi việc Lôi công: Xấu việc xây d

Hướng xuất hành

Đi hướng Tây Bắc để gặp 'Hỷ Thần'. Đi hướng Tây Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh đi hướng Đông Nam để tránh gặp 'Hạc Thần' (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Cần tránh tranh luận, cãi cọ, gây chuyện không tốt, phải đề phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng tránh sự nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,… nên tránh trong khoảng thời gian này. Nếu phải ra ngoài trong khoảng thời gian này thì nên giữ miệng kín để tránh gây ra xung đột hay cãi nhau.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Là thời điểm rất thuận lợi, nếu phải ra ngoài thì có thể gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh sẽ được lợi nhuận. Người ra ngoài sắp về nhà. Phụ nữ sẽ có tin mừng. Mọi việc trong nhà sẽ hòa thuận. Nếu có bệnh thì sẽ được chữa lành, gia đình sẽ mạnh khỏe.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Cầu tài trong thời gian này không được lợi, hoặc có thể gặp phải những trở ngại. Nếu phải ra ngoài hoặc có việc quan trọng thì phải cẩn thận, có thể gặp rủi ro, nguy hiểm, nên cúng tế để an lành.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mọi công việc đều được thuận lợi, tốt nhất là cầu tài hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên bình. Người ra ngoài sẽ trải qua một chuyến đi bình yên.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mưu sự trong thời gian này sẽ gặp khó khăn, cầu lộc, cầu tài sẽ không được rõ ràng. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa sẽ không có tin tức về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì sẽ tìm lại nhanh chóng. Cần phòng tránh tranh cãi, xung đột hoặc lời lẽ không đẹp. Việc làm sẽ chậm, mất thời gian, nhưng tốt nhất là cần chắc chắn trong từng bước.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Tin vui sẽ đến gần, nếu muốn cầu lộc, cầu tài thì hãy đi hướng Nam. Ra ngoài làm việc sẽ gặp nhiều may mắn. Người đi sẽ nhận được tin tức. Nếu làm việc liên quan đến chăn nuôi thì sẽ gặp thuận lợi.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi