Lịch âm ngày 15 tháng 5 năm 2032

Ngày Dương Lịch: 15-5-2032

Ngày Âm Lịch: 7-4-2032

Ngày trong tuần: Thứ Bảy

Ngày tân dậu tháng ất tỵ năm nhâm tý

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 5 Năm 2032 Tháng 4 Năm 2032 (Nhâm Tý)
15
7

Ngày: Tân Dậu, Tháng: Ất Tỵ

Tiết: Lập hạ

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM ĐỊNH HƯỚNG NGÀY 15 THÁNG 5

Các Ngày Kỵ

Điều quan trọng về ngày này : Tam nương : xấu, tránh tiến hành khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hoặc cất (3,7,13,18,22,27)
Dương Công Kỵ Nhật : là ngày xấu, mọi việc đều không nên làm. Đặc biệt, không nên làm những công việc liên quan đến động thổ, tôn tạo, tu sửa, khởi công, cất nóc, xây mộ phần hoặc an táng...

Ngũ Hành

Thông tin chi tiết về ngày hôm nay: tân dậu

tức Can Chi tương đồng (cùng Kim), ngày này được xem là ngày cát.
Nạp âm: Ngày Thạch lựu Mộc kị các tuổi: Ất Mão và Kỷ Mão.


Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, trừ các tuổi: Tân Mùi, Kỷ Dậu và Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không gặp vấn đề với Mộc.
Ngày Dậu lục hợp với Thìn, tam hợp với Sửu và Tỵ tạo thành Kim cục.
| Xung Mão, hình Dậu, hại Tuất, phá Tý, tuyệt Dần.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Tân : “Không phù hợp với chủ nhân, không nên thử nếm” - Tránh việc trộn tương, không nên nếm qua

- Dậu : “Không thích hợp với khách mới, có hại cho chủ nhân” - Tránh tổ chức hội khách để tránh gặp rắc rối với khách mới

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Tiểu cát

tức ngày Cát. Trong ngày này, Tiểu Cát mang lại may mắn và ít gặp trở ngại. Mọi việc đều thuận lợi và hanh thông, cùng với đó là sự bảo vệ và ủng hộ từ những người quý trọng.

Tiểu Cát gặp hội thanh long

Cầu tài cầu lộc trong quẻ này

Cầu tài thì may mắn, vui vầy

Bình an gặp thầy, gặp quen

Nhị Thập Bát Tú Sao liễu

: -Liễu thổ Chương Nhậm Quang: Xấu (Hung tú) Tướng tinh con gấu ngựa, chủ trị ngày thứ 7.

: Không nên liên quan đến Sao Liễu.

: Khởi công tạo tác việc chi rất bất lợi, có thể gây ra rủi ro. Tránh nhất làm những việc như làm thủy lợi như đào ao lũy, chôn cất, xây dựng, sửa chữa. Do đó, tránh tiến hành bất cứ công việc trọng đại nào trong ngày hôm nay.

:

- Sao Liễu thổ chướng tại Ngọ thì mọi việc đều thuận lợi. Tại Tỵ, Sao Đăng Viên: thừa kế hoặc thăng chức đều là hai điều tốt nhất. Tại Dần, Tuất rất không thuận lợi nên tránh tiến hành xây dựng và chôn cất.

- Liễu: thổ chướng (con cheo): Thổ tinh, sao xấu. Tiền bạc thì hao hụt, gia đình không yên, dễ gặp tai nạn. Khuyến khích tránh việc tổ chức đám cưới.

 

Liễu tinh tạo tác chủ tao quan,

Trú dạ thâu nhàn bất tạm an,

Mai táng ôn hoàng đa bệnh tử,

Điền viên thoái tận, thủ cô hàn,

Khai môn phóng thủy chiêu lung hạt,

Yêu đà bối khúc tự cung loan

Cánh hữu bổng hình nghi cẩn thận,

Phụ nhân tùy khách tẩu bất hoàn.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC ĐỊNH

Đào ao lũy, san lấp đất, sửa chữa hoặc xây dựng nhà bếp, lắp đặt máy móc, bắt đầu học hành, tiến hành lễ cầu thân, nộp đơn xin việc, sửa hoặc xây tàu thuyền, khai trương tàu thuyền, khởi công xây lò.

Mua thêm gia súc.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Mãn đức tinh: Tốt cho mọi việc Nguyệt giải: Tốt cho mọi việc Yếu yên (thiên quý): Tốt cho mọi việc, đặc biệt là cho việc kết hôn Ngũ Quỹ: Tốt cho mọi việc Dân nhật: Tốt cho mọi việc Sao Thiên Đức: tốt cho mọi việc

Thiên Ngục: Xấu cho mọi việc Thiên Hoả: Xấu cho việc xây nhà Đại Hao (Tử khí, quan phú): Xấu cho mọi việc Ngũ Quỹ: Kỵ việc xuất hành Chu tước hắc đạo: Kỵ việc nhập trạch và khai trương

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Tây Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Tây Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Đông Nam gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi