Lịch âm ngày 21 tháng 5 năm 2032
Ngày Dương Lịch: 21-5-2032
Ngày Âm Lịch: 13-4-2032
Ngày trong tuần: Thứ Sáu
Ngày đinh mão tháng ất tỵ năm nhâm tý
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 5 Năm 2032 | Tháng 4 Năm 2032 (Nhâm Tý) |
21
|
13
Ngày: Đinh Mão, Tháng: Ất Tỵ Tiết: Tiểu mãn |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 5 NĂM 2032
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM TỐT XẤU NGÀY 21 THÁNG 5
Các Ngày Kỵ
Tránh gặp phải những ngày : Tam nương : xấu, việc tiến hành khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hay cất (3,7,13,18,22,27)
Sát chủ âm : Ngày Sát chủ âm là ngày kỵ các việc về mai táng, tu sửa mộ phần.
Kim thần thất sát: nên tránh việc quan trọng, đi xa, ký kết hợp đồng, hoặc bắt đầu dự án lớn,...
Ngũ Hành
Ngày: đinh mão
tức Can sinh Mộc (Hỏa sinh Mộc), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Ngày Lô trung Hỏa kị các tuổi: Tân Dậu và Quý Dậu.
Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Quý Dậu và Ất Mùi thuộc hành Kim nhưng không sợ Hỏa.
Ngày Mão lục hợp với Tuất, tam hợp với Mùi và Hợi thành Mộc cục.
| Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Đinh : “Bất thế đầu đầu chủ sanh sang” - Không nên tiến hành việc cắt tóc để tránh đầu sinh ra nhọt
- Mão : “Bất xuyên tỉnh tuyền thủy bất hương” - Không nên tiến hành đào giếng nước để tránh nước sẽ không trong lành
Khổng Minh Lục Diệu
Trong ngày Tiểu Cát, mọi việc đều thuận lợi và ít gặp trở ngại. Hanh thông mọi mưu đại sự, cùng với âm phúc độ trì và sự che chở từ quý nhân.
Gặp hội Thanh Long, cầu tài cầu lộc. Mong ước thành hiện thực, bình an vô sự khi gặp thầy, gặp quen.
Nhị Thập Bát Tú Sao cang
Ngày Cang Kim Long - Ngô Hán: Xấu (Hung Tú). Tướng tinh con Rồng, chủ trị ngày thứ 6.
Công việc liên quan đến cắt may áo màn sẽ mang lại nhiều lộc ăn.
Kiêng cữ: Chôn cất bị Trùng tang. Nếu cưới gả e rằng phòng không giá lạnh. Nếu tranh đấu kiện tụng thì lâm bại. Nếu khởi dựng nhà cửa chết con đầu. Trong 10 hoặc 100 ngày sau thì gặp họa, rồi từ đó lần lần tiêu hết ruộng đất, còn nếu làm quan bị cách chức.
Nên chọn ngày khác để chôn cất.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KHAI
Các công việc như xuất hành, đi tàu thuyền, khởi tạo, động thổ, san nền đắp nền, dựng xây kho vựa, sửa phòng Bếp, thờ cúng Táo Thần, đóng giường, may áo, lắp đặt máy dệt hay các loại máy, cấy lúa, gặt lúa, đào ao giếng, tháo nước, các công việc trong vụ chăn nuôi, mở thông hào rãnh, cầu thầy chữa bệnh, bốc thuốc, uống thuốc, mua trâu, làm rượu, nhập học, học kỹ nghệ, vẽ tranh, tu sửa cây cối đều thuận lợi.
Chôn cất cũng thuận lợi.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Sinh khí (trực khai): Tốt cho mọi việc, nhất là việc làm nhà, sửa nhà, động thổ và gieo trồng cây. Đức: Tốt cho mọi việc. Phổ hộ: Tốt cho mọi việc, làm phúc, cưới hỏi, giá thú, xuất hành. Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc, khai trương. Sao Thiên Quý: Tốt cho mọi việc. | Huyền Vũ Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng. Nhân Cách: Xấu đối với giá thú cưới hỏi, khởi tạo. Phi Ma sát (Tai sát): Kiêng kỵ giá thú, nhập trạch. Sát chủ: Xấu cho mọi việc. Lỗ ban sát: Kiêng kỵ khởi tạo. |
Hướng xuất hành
Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Phúc Thần'. Xuất hành hướng Tây Bắc để đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành hướng Đông Nam gặp Phục Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là khoảng thời gian rất thuận lợi, nếu ra ngoài thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh sẽ được phát đạt. Người ra ngoài sẽ sớm trở về nhà. Phụ nữ sẽ có tin vui. Mọi việc trong nhà đều êm đềm hòa hợp. Nếu có bệnh thì sẽ hồi phục, mọi người trong gia đình đều khỏe mạnh.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài không thuận lợi, có thể gặp phải trở ngại hoặc bất đồng. Nếu phải ra đi, cẩn thận gặp rủi ro, các công việc quan trọng cần phải chú ý và cầu cúng thì mới an lành.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi công việc đều suôn sẻ, tốt nhất là cầu tài đi hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ được yên bình. Người ra ngoài sẽ trở về an lành.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu sự gặp khó khăn, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui sắp đến, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ sẽ có nhiều may mắn. Người ra ngoài sẽ có tin vui. Nếu chăn nuôi thì sẽ gặp thuận lợi.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Thường gặp tranh luận, cãi cọ, gây rối, cần phải đề phòng. Người ra ngoài nên hoãn lại. Phòng ngừa nguy cơ nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như họp mặt, tranh luận, công việc quan trọng,... nên tránh vào giờ này. Nếu không thể tránh khỏi việc này vào giờ này, thì nên kiềm chế lời nói để không gây xích mích hoặc cãi vã.