Lịch âm ngày 28 tháng 5 năm 2032

Ngày Dương Lịch: 28-5-2032

Ngày Âm Lịch: 20-4-2032

Ngày trong tuần: Thứ Sáu

Ngày giáp tuất tháng ất tỵ năm nhâm tý

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 5 Năm 2032 Tháng 4 Năm 2032 (Nhâm Tý)
28
20

Ngày: Giáp Tuất, Tháng: Ất Tỵ

Tiết: Tiểu mãn

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM VẬN HẠN NGÀY 28 THÁNG 5

Các Ngày Kỵ

Quan sát ngày hôm nay : Sát chủ dương : Trong ngày này, nên tránh thực hiện các hoạt động như xây dựng, tổ chức đám cưới, kinh doanh, mua bán nhà, tuyển dụng, hay đầu tư.

Ngũ Hành

Ngày: giáp tuất

hay còn gọi là Can khắc Chi (Mộc khắc Thổ), ngày hôm nay được xem là một ngày bình thường (chế nhật).
Âm dương: Ngày này là Sơn đầu Hỏa kị các tuổi: Mậu Thìn và Canh Thìn.


Ngày này thuộc hành Hỏa, khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Giáp Ngọ thuộc hành Kim không bị ảnh hưởng tiêu cực từ Hỏa.
Ngày Tuất lục hợp với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ, tạo thành một cục Hỏa.
| Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn.
Tam Sát tác động mạnh mẽ đối với các tuổi Hợi, Mão, Mùi.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Giáp : “Không nên mở cửa hàng để tránh mất tiền của” - Nên tránh mở cửa hàng để tránh lãng phí tiền bạc

- Tuất : “Không nên ăn thịt chó, để quỷ vào giường” - Không nên ăn thịt chó hoặc để quỷ xâm nhập giường ngủ

Khổng Minh Lục Diệu

Hôm nay là ngày Không Vong, còn được biết đến là ngày Hung, mọi việc dễ gặp trở ngại. Công việc rơi vào tình trạng bế tắc, tiến độ bị trì trệ, gặp nhiều khó khăn. Tiền bạc có thể mất mát, uy tín và danh vọng giảm sút. Đây là ngày không may mắn về mọi mặt, nên hạn chế tham gia các hoạt động rủi ro.

Ngày Không Vong cần phải chú ý

Bệnh tật khẩn cấp không nên bỏ qua

Hoặc dành thời gian cho gia đình

Hoặc phòng trộm cắp để đề phòng bất trắc

Nhị Thập Bát Tú Sao ngưu

: Ngưu Kim Ngưu - Sái Tuân: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con trâu, chủ trị ngày thứ 6.

: Rất tốt đi thuyền, cắt may áo mão.

: Khởi công bất kỳ công việc nào cũng gặp rủi ro. Đặc biệt là xây dựng nhà cửa, mở cửa hàng, kinh doanh, kết hôn, đi du lịch bằng đường bộ, làm thủy lợi, nuôi tằm, trồng trọt, khai trương cửa hàng. Vì vậy, nên chọn ngày khác để tiến hành các công việc quan trọng.

:

Ngày Ngọ Đăng Viên rất tốt. Ngày Tuất thì yên bình. Ngày Dần là ngày tốt nhất, không có rủi ro, riêng ngày Nhâm Dần cũng phù hợp.

Nếu ngày 14 âm lịch trùng với ngày hôm nay, đó sẽ là ngày Diệt Một Sát, nên tránh việc xây nhà, làm rượu, tiếp quản gia sản, làm công việc hành chánh, đặc biệt là việc đi thuyền có thể gặp rủi ro.

Sao Ngưu là một trong Bảy Sao Hại, nếu sinh con trong ngày này sẽ gặp khó khăn. Chọn tên cho con dựa trên tên Sao trong tháng, trong năm hoặc ngày sinh để mong muốn con trưởng thành thành công.

Ngưu: Kim ngưu (con trâu): Thuộc sao Kim, sao xấu. Không nên xây dựng, không nên kết hôn.

Sao Kim Ngưu sẽ gây ra nhiều rủi ro và khó khăn,

Cửu hoành tam tai không thể tránh khỏi,

Gia đình không yên ổn, nhân khẩu không ổn định,

Nông nghiệp không thành công, chủ nhân không gặp may mắn.

Hôn nhân không viên mãn, tiền bạc không đầy đủ.

Nơi làm việc không ổn định, mối quan hệ không vững chắc.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC CHẤP

Thỏa thuận, giao dịch, san lấp đất để xây dựng, tìm kiếm sự chữa trị từ bác sĩ, đi săn thú cá, săn bắt kẻ cướp.

Bắt đầu xây dựng nền-tường

Ngọc Hạp Thông Thư

Những Sao Tốt Những Sao Xấu

Kim Quỹ Hoàng Đạo: Tốt nhất để cầu tài lộc, khai trương Thiên tài: Tốt nhất cho việc cầu tài lộc, khai trương Tuế hợp: Tốt cho mọi việc Giải thần: Tốt cho việc cúng bái, tế tự, tụng kinh, giải oan cũng như khắc phục được các vấn đề xấu Sao Nguyệt Không: tốt cho việc sửa chữa nhà cửa, bày trí giường ngủ

Địa Tặc: Xấu với việc khởi tạo, động thổ, xuất hành, an táng. Không phòng: Kỵ giá thú (cưới xin) Quỷ khốc: Xấu với cúng bái tế tự, mai táng

Hướng xuất hành

Chọn hướng Đông Bắc để đón 'Hỷ Thần' là một quyết định tốt. Còn hướng Đông Nam phù hợp để đón 'Tài Thần'.

Tránh hướng Tây Nam để tránh gặp phải Hạc Thần (xấu).

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Cầu tài thường không có lợi, thậm chí có thể gặp phải sự phản đối. Nếu phải ra đi hoặc thực hiện công việc quan trọng, cần phải thận trọng và cúng tế để tránh gặp rắc rối.

Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Mọi việc đều diễn ra suôn sẻ, tốt nhất là cầu tài theo hướng Tây Nam – sẽ mang lại sự yên bình cho ngôi nhà. Những người xuất hành thường cảm thấy bình yên.

Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Mưu sự khó thành, việc cầu lộc và cầu tài có thể gặp nhiều khó khăn và mập mờ. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa thường chưa nhận được tin tức. Nếu tiêu tiền hoặc mất tài sản, nếu đi hướng Nam thì cần tìm kiếm nhanh chóng. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hoặc lời nói không tốt. Dù làm bất cứ điều gì, cần phải chắc chắn và thận trọng.

Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Tin vui sắp đến, nếu cầu lộc hoặc cầu tài, hãy đi về phía Nam. Đi công việc gặp gỡ thường may mắn. Người đi thường có tin tức về nhà. Nếu làm việc về chăn nuôi, thì đều gặp thuận lợi.

Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Thường xảy ra tranh luận, cãi cọ, gây ra những vấn đề không cần thiết, cần phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất là nên hoãn lại. Hãy tránh xa những người có thể gây rối và đề phòng nguy cơ lây bệnh. Nói chung, những hoạt động như họp hành, tranh luận, và những công việc quan trọng khác, nên tránh vào thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi việc phải ra ngoài vào thời gian này, hãy kiềm chế lời nói để tránh gây mất hòa thuận hoặc xung đột.

Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Đây là thời gian rất tốt, thường may mắn khi ra ngoài. Buôn bán và kinh doanh thường có lợi nhuận. Người đi sắp trở về nhà. Phụ nữ thường nhận được tin vui. Mọi hoạt động trong nhà đều diễn ra hòa hợp. Nếu có bệnh, cầu thì có thể khỏi bệnh, gia đình sẽ mạnh khỏe.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi