Lịch âm ngày 9 tháng 5 năm 2032

Ngày Dương Lịch: 9-5-2032

Ngày Âm Lịch: 1-4-2032

Ngày trong tuần: Chủ Nhật

Ngày ất mão tháng ất tỵ năm nhâm tý

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 5 Năm 2032 Tháng 4 Năm 2032 (Nhâm Tý)
9
1

Ngày: Ất Mão, Tháng: Ất Tỵ

Tiết: Lập hạ

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM TỐT XẤU NGÀY 9 THÁNG 5

Các Ngày Kỵ

Phạm phải ngày : Sát chủ âm : Ngày Sát chủ âm là ngày không nên thực hiện các công việc liên quan đến tang lễ, sửa chữa mộ phần.
Kim thần thất sát: Tránh làm những công việc quan trọng, đi xa, ký kết hợp đồng, hoặc bắt đầu dự án lớn,...

Ngũ Hành

Ngày: ất mão

Tương ứng với Can Chi là Mộc, ngày này được xem là ngày cát.
Nạp âm: Ngày Đại khê Thủy không tốt cho các tuổi: Kỷ Dậu và Đinh Dậu.


Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Kỷ Sửu, Đinh Dậu và Kỷ Mùi không gặp khó khăn với hành Thủy.
Ngày Mão lục hợp với Tuất, tam hợp với Mùi và Hợi tạo thành Mộc cục.
| Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Ất : “Không nên tiến hành các công việc liên quan đến gieo trồng, không thu hoạch được nhiều” - Không nên tiến hành các việc liên quan đến trồng trọt, vì có thể không có nhiều thành công

- Mão : “Không nên đào giếng nước để tránh nước không sạch” - Không nên đào giếng nước để tránh nước không sạch

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Thứ hai

Trong ngày Thứ hai, mọi việc đều thuận lợi và suôn sẻ. Công việc lớn được thành công, may mắn và sự che chở của quý nhân luôn bên cạnh.

Thứ hai hợp với Thanh Long

Cầu tài và sự thịnh vượng đều được đảm bảo

Thành công và niềm vui tràn ngập

Gặp thầy, gặp quen sẽ mang lại sự bình an và hạnh phúc

Nhị Thập Bát Tú Sao mão

: Mão nhật Kê - Vương Lương: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con gà, chủ trị ngày chủ nhật.

: Xây dựng và sáng tạo đều là lựa chọn tốt.

: Việc chôn cất cần được tránh. Cưới gã, khởi công xây dựng, xuất hành, lên giường, mở cửa, đều không tốt. Đặc biệt, tránh chôn cất người chết.

:

- Sao Mão nhật Kê tại Mùi thì mất chí khí. Tại Ất Mão hay Đinh Mão rất tốt. Ngày Mão Đăng Viên nên cưới gã tốt, ngày Quý Mão nếu sáng tạo thì có thể mất tiền của.

- Hạp với 8 ngày là Ất Mùi, Đinh Mùi, Tân Mùi, Ất Mão, Đinh Mão, Tân Mão, Ất Hợi và Tân Hợi.

- Mão: nhật kê (con gà): Nhật tinh, sao xấu. Tốt  nhất cho việc xây cất. Khắc kỵ việc cưới gả, an táng, gắn cũng như sửa cửa.

 

Mão tinh tạo tác tiến điền ngưu,

Mai táng quan tai bất đắc hưu,

Trùng tang nhị nhật, tam nhân tử,

Mại tận điền viên, bất năng lưu.

Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa,

Tam tuế hài nhi bạch liễu đầu,

Hôn nhân bất khả phùng nhật thử,

Tử biệt sinh ly thật khả sầu.

 

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KHAI

Đi ra ngoài, đi du lịch bằng thuyền, khởi đầu, làm việc với đất đai, san lấp và xây dựng, lắp đặt nhà kho, nâng cấp bếp, thờ cúng Táo Thần, làm giường, may quần áo, lắp đặt máy móc hoặc máy móc khác, trồng và thu hoạch lúa, đào ao, bơi lội, chăn nuôi, làm rượu, đi học, học kỹ năng mới, vẽ tranh hoặc trang trí cây cối.

Chôn cất.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Sinh khí (trực khai): Tốt cho mọi việc, đặc biệt là xây nhà, sửa nhà, làm việc với đất đai và trồng cây. m Đức: Mang lại may mắn cho mọi việc Phổ hộ: Đảm bảo sự thành công, kết hôn, mua sắm, đi du lịch, xuất hành Mẫu Thương: Cầu tài lộc, khai trương Sao Nguyệt Đức Hợp: Tốt cho mọi việc, kiêng kỵ việc tranh cãi

Huyền Vũ Hắc Đạo: Kiêng kỵ việc mai táng Nhân Cách: Xấu cho việc kết hôn, mua sắm, khởi đầu Phi Ma sát (Tai sát): Tránh việc kết hôn, chuyển nhà Sát chủ: Xấu cho mọi việc Lỗ ban sát: Kiêng kỵ khởi đầu

Hướng xuất hành

Đặt hướng đi về phía Tây Bắc để chờ đợi 'Thần May Mắn'. Đặt hướng đi về phía Đông Nam để chờ đợi 'Thần Tài Lộc'.

Tránh việc đặt hướng đi về phía Đông gặp 'Thần Hạc' (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Là khoảng thời gian rất thuận lợi, nếu ra ngoài thường gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh đều phát đạt. Người ra ngoài sẽ sớm về nhà. Phụ nữ được tin vui. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu bị ốm thì sẽ khỏi, gia đình đều khỏe mạnh.

Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Cầu tài thì không có lợi, hoặc có thể gặp trở ngại. Nếu ra ngoài hay có việc quan trọng thì cần thận trọng, có thể gặp phải rủi ro, nguy hiểm, việc quan trọng phải đình chỉ lại, nên thực hiện lễ cúng thì mới yên lành.

Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Mọi công việc đều được thực hiện tốt đẹp, tốt nhất là cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được bình yên. Người ra ngoài sẽ gặp an lành.

Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài gặp nhiều trở ngại. Kiện cáo tốt nhất nên lùi lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay lời lẽ vô ý. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Tin vui sắp đến, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp nhiều may mắn. Người đi có tin vui. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện không hay, phải cẩn trọng. Người ra ngoài tốt nhất là nên hoãn lại. Phòng tránh nguy cơ bị nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh trong khoảng thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi việc phải ra ngoài vào khoảng thời gian này thì nên kiềm chế lời nói để tránh gây ra những cuộc xung đột hoặc tranh cãi không cần thiết.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi