Lịch âm ngày 19 tháng 3 năm 2031
Ngày Dương Lịch: 19-3-2031
Ngày Âm Lịch: 27-2-2031
Ngày trong tuần: Thứ Tư
Ngày mậu ngọ tháng tân mão năm tân hợi
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 3 Năm 2031 | Tháng 2 Năm 2031 (Tân Hợi) |
19
|
27
Ngày: Mậu Ngọ, Tháng: Tân Mão Tiết: Kinh trập |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 3 NĂM 2031
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
THAM KHẢO NGÀY 19 THÁNG 3
Các Ngày Kỵ
Ngày này có tên là : Tam nương : xấu, không nên tổ chức các sự kiện như khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hoặc cất nhà (ngày 3, 7, 13, 18, 22, 27)
Ngũ Hành
Ngày này có tên là mậu ngọ
tức là Hỏa sinh Thổ, là ngày cát (nghĩa là ngày không tốt).
Nạp âm: Ngày này thuộc Thiên thượng Hỏa, không tốt cho các tuổi: Nhâm Tý và Giáp Tý.
Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, trừ các tuổi: Nhâm Thân và Giáp Ngọ thuộc hành Kim không bị ảnh hưởng bởi Hỏa.
Ngày Ngọ kết hợp với Mùi, tam hợp với Dần và Tuất tạo thành Hỏa cục.
| Xung Tý, hình Ngọ, hình Dậu, hại Sửu, phá Mão, tuyệt Hợi.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Mậu : “Không thích đất sẽ không mùa” - Không nên bắt đầu việc nhận đất để tránh tình trạng mất may
- Ngọ : “Không nhất quán thì không thể thành công” - Không nên bắt đầu việc làm mái nhà để tránh phải làm lại
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Thị trấu
tức là ngày Cát. Trong lịch Việt, ngày Thị trấu được xem là ngày tốt lành và ít gặp trở ngại. Mọi dự định lớn sẽ tiến triển suôn sẻ, thuận lợi, cùng với sự hỗ trợ và bảo vệ của những người quý phái.
Ngày Thị trấu gặp nguyên khí Long
Cầu tài lộc trong ngày này sẽ thành công
Mọi sự thuận buồm xuôi gió
Không gặp trở ngại, gặp gỡ người thân và bạn bè sẽ vui vẻ
Nhị Thập Bát Tú Sao sâm
: Sâm thủy Viên - Đỗ Mậu: Tốt (Bình Tú) Tướng tinh con vượn, chủ trị ngày thứ 4.
: Nhiều việc khởi công tạo tác tốt như: dựng cửa trổ cửa, xây cất nhà, nhập học, làm thủy lợi, tháo nước đào mương hoặc ra khơi.
: Tránh cưới gả, đóng giường hoặc lót giường, chôn cất hoặc kết bạn. Vì vậy, nếu muốn tổ chức lễ cưới thì nên chọn một ngày khác để tiến hành.
:
- Ngày Tuất Sao Sâm Đăng Viên, nên nhận nhiệm vụ để đạt được vị trí cao trong công việc.
- Sâm: thủy viên (con vượn): Thủy tinh, sao tốt. Rất thuận lợi cho các hoạt động mua bán, kinh doanh, xây dựng và thi cử thành công. Kỵ việc mai táng và cưới gả.
Ngày Sâm thủy Viên mang lại may mắn cho gia đình và người thân,
Tinh thần sáng sủa, cuộc sống phồn thịnh, hạnh phúc viên mãn,
Đất đai màu mỡ, tài lộc dồi dào, công việc thuận lợi,
Phòng chống tai ương, nguy cơ, sức khỏe dồi dào.
Công danh, vị thế xã hội, tài lộc, danh tiếng phát triển,
Bảo vệ, che chở bởi các vị thần linh.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BÌNH
Bạn có thể lưu kho, tiến hành việc mai táng, đặt cửa, đặt yên cho máy móc, sửa chữa thuyền tàu, khởi công xây dựng hoặc khai trương công việc mới. Các hoạt động như bồi đắp thêm đất (như đắp bùn, đắp đất, lót đá, xây kè) cũng được khuyến khích.
Lót giường, đóng giường, trao nhận di sản hoặc thừa kế sự nghiệp, và các hoạt động khác như đào mương, kết nối đường ống hoặc thảo nước cũng nên được tránh trong ngày này.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Kim Quỹ Hoàng Đạo: Tốt nhất cho việc cầu tài lộc, khai trương Thiên tài: Thuận lợi cho mọi việc, đặc biệt là trong việc cầu tài lộc và khai trương công việc mới Ích Hậu: Tốt cho mọi việc, đặc biệt là trong việc giao dịch với giá hấp dẫn Dân nhật: Mang lại may mắn trong mọi việc Sao Thiên Phúc: Mang lại may mắn trong mọi việc | Thiên Lại: Xấu cho mọi việc Tiểu Hao: Không tốt cho việc khai trương, kinh doanh, cầu tài lộc Lục Bất thành: Không tốt cho việc xây dựng Hà khôi: Kỵ khởi công xây dựng nhà cửa Cẩu Giảo: Xấu cho mọi việc |
Hướng xuất hành
Xuất hành theo hướng Đông Nam để chờ đợi 'Hỷ Thần'. Xuất hành theo hướng Chính Nam để gặp 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành theo hướng Chính Đông để tránh gặp 'Hạc Thần' (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là thời gian rất tốt lành, nếu ra ngoài thường gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh đều thuận lợi. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin vui. Mọi việc trong nhà đều êm đềm. Nếu có bệnh cầu thì sẽ hồi phục, gia đình mạnh khỏe.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài không có lợi, có thể gặp trở ngại hoặc phản đối. Nếu phải ra ngoài hoặc ra đi, hãy cẩn thận vì có thể gặp nguy hiểm, tai nạn. Việc quan trọng cần phải cân nhắc, nếu cần thiết, cúng tế sẽ mang lại bình an.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi công việc đều được thuận lợi, nhất là cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên bình. Người xuất hành sẽ trải qua hành trình một cách bình yên.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu sự gặp nhiều khó khăn, cầu lộc, cầu tài không rõ ràng. Tốt nhất là hoãn lại việc kiện cáo. Người đi xa vẫn chưa nhận được tin về. Tiền bạc, tài sản có thể mất đi, nhất là khi đi hướng Nam, nhưng nếu tìm kiếm một cách nhanh chóng thì sẽ tìm lại được. Cần phải đề phòng tranh cãi, xung đột và lời lẽ không hay. Công việc có thể trì hoãn, nhưng quan trọng là phải làm mọi việc một cách cẩn thận, chắc chắn.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui sẽ đến gần, nếu cầu lộc, cầu tài thì nên đi hướng Nam. Trong công việc, gặp gỡ sẽ có nhiều cơ hội may mắn. Người ra đi sẽ nhận được tin vui. Việc chăn nuôi sẽ thuận lợi.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Thường xuyên gặp tranh cãi, bất đồng, gây rối loạn, cần phải cẩn trọng. Người ra ngoài tốt nhất nên hoãn lại việc đi. Cần phải đề phòng tránh lây bệnh từ người khác, tránh xa những người mang lại sự không may. Nói chung, những hoạt động như họp mặt, tranh luận, các công việc quan trọng,... nên tránh vào thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi việc phải ra ngoài vào thời gian này, hãy kiềm chế lời nói để không gây ra xung đột hoặc tranh cãi.