Lịch âm ngày 2 tháng 3 năm 2031
Ngày Dương Lịch: 2-3-2031
Ngày Âm Lịch: 10-2-2031
Ngày trong tuần: Chủ Nhật
Ngày tân sửu tháng tân mão năm tân hợi
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 3 Năm 2031 | Tháng 2 Năm 2031 (Tân Hợi) |
2
|
10
Ngày: Tân Sửu, Tháng: Tân Mão Tiết: Vũ Thủy |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 3 NĂM 2031
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
Xem DỰ ĐOÁN NGÀY 2 THÁNG 3
Các Ngày Kỵ
Phạm phải ngày : Sát chủ dương : Ngày này không tốt cho việc xây dựng, cưới hỏi, buôn bán, mua bán nhà, nhận việc, đầu tư.
Trùng phục : Không tốt cho việc chôn cất, cưới xin, vợ chồng xuất hành, xây nhà, xây mồ mả
Ngũ Hành
Ngày: tân sửu
tức Chi sinh Can (Thổ sinh Kim), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Ngày Bích thượng Thổ kị các tuổi: Ất Mùi và Đinh Mùi.
Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Đinh Mùi và Quý Hợi thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Ngày Sửu lục hợp với Tý, tam hợp với Tỵ và Dậu thành Kim cục.
| Xung Mùi, hình Tuất, hại Ngọ, phá Thìn, tuyệt Mùi.
Tam Sát kị mệnh tuổi Dần, Ngọ, Tuất.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Tân : “Không nên thay đổi chủ quyền thường xuyên” - Không nên thay đổi chủ quyền thường xuyên
- Sửu : “Không nên tìm kiếm quan chức quá nhiều” - Không nên tìm kiếm quan chức quá nhiều để tránh không quay trở về
Khổng Minh Lục Diệu
Trong ngày Không Vong, mọi việc dường như bế tắc. Tiến trình công việc chậm trễ, gặp nhiều trở ngại. Tiền bạc trôi tuột, uy tín giảm sút. Đây là ngày không may mắn, cần tránh xa những kế hoạch khó thành công.
Không Vong gặp quẻ khẩn cần
Bệnh tật khẩn thiết không nên xem nhẹ
Tránh xa khỏi chuyện tình cảm nhỏ nhặt
Ngăn chặn hành vi trộm cắp, phân ly không đúng lúc
Nhị Thập Bát Tú Sao phòng
Ngày Phòng nhật Thố - Cảnh Yêm là ngày tốt (Kiết Tú) cho mọi việc. Cưới gả, xuất hành, xây dựng nhà cửa, chôn cất, đi thuyền, lập kế hoạch, chặt cỏ phá đất đều thuận lợi. Sao Phòng là Đại Kiết Tinh nên không có việc gì kỵ tránh. Ngày này là cơ hội tốt cho việc mua bán như nhà đất hoặc xe cộ.
Ngoại trừ việc chôn cất, Sao Phòng càng tốt khi ở Dậu. Tuy nhiên, trong 6 ngày Kỷ Tỵ, Kỷ Dậu, Đinh Tỵ, Đinh Sửu, Quý Dậu, Tân Sửu, Sao Phòng vẫn tốt cho mọi việc, trừ việc chôn cất.
Ngày Tỵ là Phục Đoạn Sát, không nên xuất hành, chôn cất, chia tài sản hoặc khởi công làm lò nhuộm, lò gốm. Tuy nhiên, nên xây tường, lấp hang lỗ, dứt vú trẻ em, làm cầu tiêu, và kết thúc điều không may.
Phòng nhật Thố (con Thỏ) là thái dương, sao tốt, mang lại sự thịnh vượng về tài sản và thuận lợi trong việc chôn cất và xây dựng.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BẾ
Trong ngày này, thích hợp xây tường, đặt táng, gắn cửa, kê gác, làm cầu, khởi công lò nhuộm, lò gốm, uống thuốc, trị bệnh (trừ bệnh mắt), và tu sửa cây cối.
Ngoài ra, cũng là thời điểm tốt để nhận chức, thừa kế, nhập học, chữa bệnh mắt, và các công việc liên quan đến chăn nuôi.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Sinh khí (trực khai): Tốt cho mọi việc, đặc biệt là xây nhà, sửa nhà, đào ao và trồng cây. Kính Tâm: Tốt cho việc tang lễ Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc Hoàng n: Tốt cho mọi việc Trùng phục: Kỵ chôn cất, cưới xin, xuất hành, xây nhà, và xây mồ | Câu Trận Hắc Đạo: Kỵ mai táng Hoang vu: Xấu cho mọi việc Cửu không: Kỵ xuất hành, kinh doanh, cầu tài, khai trương Tứ thời cô quả: Kỵ giá thú (cưới xin) |
Hướng xuất hành
Xuất hành theo hướng Tây Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành về hướng Tây Nam để đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành theo hướng Lên Trời gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Cầu tài thì không hiệu quả, hoặc hay bị không như ý. Nếu phải ra đi hay làm việc lớn, phải cẩn thận, gặp ma quỷ cần phải cúng tế mới yên bình.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi việc đều thuận lợi, tốt nhất là cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên bình. Người xuất hành đều có một chuyến đi bình an.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài không rõ ràng. Kiện cáo tốt nhất là nên hoãn lại. Người đi xa chưa nhận được tin tức. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì phải tìm kiếm kỹ lưỡng mới tìm thấy. Cần phải đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hoặc lời nói thiếu chân thành. Việc làm có thể chậm trễ, nhưng tốt nhất làm bất cứ việc gì cũng phải chắc chắn.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Tin vui sắp đến, nếu cầu lộc, cầu tài thì nên đi hướng Nam. Đi làm việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi sẽ nhận được tin tức. Nếu chăn nuôi thì sẽ thuận lợi.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Thường hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện không đáng có, cần phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất là nên hoãn lại. Tránh gây ra sự oán giận, tránh việc lây nhiễm bệnh. Nói chung, những việc như họp mặt, tranh luận, công việc quan trọng,… nên tránh trong thời gian này. Nếu bắt buộc phải làm trong khoảng thời gian này, thì nên kiềm chế lời nói để tránh gây ra cuộc ẩu đả hoặc cãi nhau.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Là khoảng thời gian rất tốt, nếu ra ngoài thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh sẽ có lợi nhuận. Người đi sẽ sớm về đến nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh, cầu nguyện thì sẽ khỏi, gia đình sẽ mạnh khỏe.