Lịch âm ngày 25 tháng 3 năm 2031
Ngày Dương Lịch: 25-3-2031
Ngày Âm Lịch: 3-3-2031
Ngày trong tuần: Thứ Ba
Ngày giáp tý tháng nhâm thìn năm tân hợi
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 3 Năm 2031 | Tháng 3 Năm 2031 (Tân Hợi) |
25
|
3
Ngày: Giáp Tý, Tháng: Nhâm Thìn Tiết: Xuân phân |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 3 NĂM 2031
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM DỰ BÁO TỐT XẤU NGÀY 25 THÁNG 3
Các Ngày Kỵ
Ngày này có hiện tượng : Tam Nương : Xấu, không nên tổ chức các sự kiện như khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hoặc cất giữ (3,7,13,18,22,27)
Ngũ Hành
Ngày: Giáp Tí
Thuật ngữ Chi Sinh Can (Thủy Sinh Mộc) ám chỉ rằng, ngày này là ngày Cát (nghĩa là ngày không thuận lợi).
Nạp âm: Hải Trung Kim kiếm chê tuổi: Mậu Ngọ và Nhâm Ngọ.
Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, trừ trường hợp của tuổi Mậu Tuất, vì họ được hưởng lợi từ việc này.
Ngày Tý lục hợp với Sửu, tam hợp với Thìn và Thân, tạo thành Thủy cục.
| Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tỵ.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Giáp : “Không nên khởi công việc mới vì có thể gặp phải rủi ro” - Tránh mở cửa hàng hay bắt đầu dự án mới
- Tí : “Không nên tìm kiếm sự tư vấn vì có thể gặp phải rắc rối” - Tránh hỏi bói để tránh rủi ro tự gây ra
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Không Vong
Được biết đến là ngày Hung, mọi việc dễ gặp trở ngại và không thành công. Công việc có thể gặp phải sự cản trở và tiến triển bị chậm trễ. Tài chính và danh tiếng có thể giảm sút. Đây là một ngày không tốt trên mọi mặt, nên hạn chế tiến hành các kế hoạch để tránh gặp khó khăn.
Không Vong khi gặp quẻ khẩn cấp
Bệnh tật trở nên nghiêm trọng
Không thì sự việc gặp trở ngại
Không thì mối quan hệ bị gián đoạn
Nhị Thập Bát Tú Sao dực
: Dực Hỏa Xà - Bi Đồng: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh của con rắn, đồng thời là ngày thứ 3 trong tuần.
: Nếu bạn cắt áo vào ngày này, bạn sẽ nhận được may mắn về tiền bạc.
: Tránh các hoạt động như chôn cất, xây dựng nhà cửa, đặt kê giường, lập đòn đông, cưới hỏi, mở cửa, các công việc liên quan đến nước. Nếu bạn muốn thực hiện những công việc này, hãy chọn một ngày đại cát trong tháng để tiến hành.
:
- Sao Dực Hỏa Xà tại Thân, Tý, Thìn mang lại may mắn. Đặc biệt tại Thìn, là vùng đất thịnh vượng nhất. Tại Tý, là nơi tốt nhất để thừa kế sự nghiệp hoặc thăng tiến trong công việc.
- Dực Hỏa Xà (con rắn): Sao xấu, không nên cưới hỏi, xây dựng nhà cửa, hay chôn cất.
Ngày Dực Hỏa Xà không thuận lợi trong kinh doanh,
Ba năm gặp lại, tiến sự may trở về.
Mai táng sẽ phải hoãn lại,
Tài vận không vững vàng, người ra đi xa.
Hôn nhân trong ngày này không thuận lợi,
Quan hệ gia đình không ổn định.
Kinh doanh và sự nghiệp bị thất bại,
Thiếu nữ tham gia vào mối quan hệ ngoài luồng.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC THÂU
Cày ruộng, gặt hái, mua bán trâu bò, nuôi dưỡng tằm, săn bắt, trồng cây cỏ
Đào lấp, san nền, xây dựng, làm đất, phụ nữ bắt đầu uống thuốc dự phòng, thăng tiến trong sự nghiệp, nhận chức vụ, đăng ký làm việc, làm đơn xin việc, đề xuất các kế hoạch.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Thiên Hỷ (trực thành): Mang lại may mắn cho mọi việc, đặc biệt là việc kết hôn, cưới hỏi Thiên Quý: Thuận lợi cho mọi việc, đồng thời trùng với Thiên Lao Hắc Đạo là xấu Thánh Tâm: May mắn cho mọi việc, đặc biệt là việc cầu phúc, thờ tự cúng bái Tam Hợp: Thuận lợi cho mọi việc Mẫu | Thiên Lao Hắc Đạo: Kỵ cho mọi việc Hoàng Sa: Xấu, đặc biệt là khi xuất hành Cô Thần: Xấu, đặc biệt khi liên quan đến giá thú Lỗ Ban Sát: Tránh khởi sự Không Phòng: Kỵ việc cầu hôn |
Hướng xuất hành
Để đón 'Hỷ Thần', hãy xuất hành hướng Đông Bắc. Để đón 'Tài Thần', chọn hướng Đông Nam.
Tránh xuất hành hướng Đông Nam để tránh gặp phải 'Hạc Thần' (xấu).
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Cầu tài thì không được lợi, có thể gặp phải sự trái ý hoặc tai nạn. Nếu phải ra đi hoặc gặp phải tai nạn, đều cần phải thận trọng và cúng tế để đảm bảo an lành.
Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Mọi công việc đều thuận lợi, nhưng tốt nhất là cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ được bình yên. Người ra đi đều sẽ yên bình.
Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Các kế hoạch khó thành, việc cầu lộc, cầu tài gặp nhiều trở ngại. Tốt nhất là hoãn lại các vấn đề pháp lý. Người ra đi xa chưa nhận được tin tức. Tiền bạc và tài sản có thể mất mát, đặc biệt khi đi hướng Nam cần phải tìm lại nhanh chóng để tránh rủi ro. Phải đề phòng tranh cãi, xích mích hoặc lời nói không hay.
Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Tin vui sắp đến, nếu cần cầu lộc hoặc cầu tài, hãy đi hướng Nam. Đi làm việc gặp may mắn. Người ra đi nhận được tin tức tốt lành. Trong việc chăn nuôi, đều gặp thuận lợi.
Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Có thể gặp tranh cãi, gây rối, cần phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại kế hoạch. Phải tránh xa nguyền rủa hoặc bệnh tật. Tránh các hoạt động như họp mặt, tranh luận, công việc quan trọng vào giờ này. Nếu không thể tránh được, hãy kiềm chế lời nói để tránh gây rối hoặc mâu thuẫn.
Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Là giờ rất tốt lành, đi làm thì gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh đều thuận lợi. Người ra đi sắp về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh, cầu nguyện sẽ được chữa lành, gia đình sẽ khỏe mạnh.