Lịch âm ngày 2 tháng 7 năm 2027
Ngày Dương Lịch: 2-7-2027
Ngày Âm Lịch: 28-5-2027
Ngày trong tuần: Thứ Sáu
Ngày nhâm ngọ tháng bính ngọ năm đinh mùi
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 7 Năm 2027 | Tháng 5 Năm 2027 (Đinh Mùi) |
2
|
28
Ngày: Nhâm Ngọ, Tháng: Bính Ngọ Tiết: Hạ chí |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 7 NĂM 2027
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM DỰ BÁO NGÀY 2 THÁNG 7
Các Ngày Kỵ
Không nên làm bất kỳ công việc quan trọng trong những ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nhật nào.
Ngũ Hành
Ngày: nhâm ngọ
tức Can khắc Chi (Thủy khắc Hỏa), ngày này là ngày cát trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Ngày Dương liễu Mộc kị các tuổi: Bính Tý và Canh Tý.
Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân và Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
Ngày Ngọ lục hợp với Mùi, tam hợp với Dần và Tuất thành Hỏa cục.
| Xung Tý, hình Ngọ, hình Dậu, hại Sửu, phá Mão, tuyệt Hợi.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Nhâm : “Bất ương thủy nan canh đê phòng” - Không nên tiến hành tháo nước để tránh khó canh phòng đê điều
- Ngọ : “Bất thiêm cái thất chủ canh trương” - Không nên tiến hành lợp mái nhà để tránh chủ sẽ phải làm lại
Khổng Minh Lục Diệu
Trong ngày Tốt, buổi sáng là thời điểm lý tưởng nhất để bắt đầu công việc. Dù chiều có một số khó khăn nhất định, nhưng vẫn nên hoàn thành nhanh chóng. Niềm vui sẽ đến với bạn nhanh chóng, và bạn nên tận dụng để mưu sự lớn hơn. Điều quan trọng là bắt đầu công việc từ sáng sớm, càng sớm càng tốt.
Tốc Hỷ là cơ hội gặp gỡ quan trọng
Gặp gỡ đồng nghiệp hoặc người yêu có thể đưa đến một mối quan hệ lâu dài
Mọi công việc đều được hỗ trợ bởi sự may mắn và thành công
Bất kỳ mong muốn nào cũng sẽ mang lại niềm vui và hài lòng
Nhị Thập Bát Tú Sao ngưu
: Ngưu Kim Ngưu - Sái Tuân: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con trâu, chủ trị ngày thứ 6.
: Thích hợp cho việc đi thuyền hoặc may vá quần áo.
: Tránh bất kỳ công việc nào liên quan đến xây dựng, đặc biệt là việc xây trại, nhà cửa, hay cưới gả. Cũng nên tránh khởi công các công trình thủy lợi, chăn nuôi, trồng trọt, hay mở cửa hàng. Chọn một ngày khác để bắt đầu các dự án quan trọng.
: Ngày Ngọ Đăng Viên mang lại may mắn. Ngày Tuất là thời gian bình yên. Ngày Dần được xem là Tuyệt Nhật, ngoại trừ ngày Nhâm Dần.
Ngày 14 Âm lịch có tên gọi là Diệt Một Sát, nên tránh các hoạt động như nhuộm vải, làm rượu, khởi sự kinh doanh, hay đi thuyền để tránh rủi ro.
Sao Ngưu thuộc Thất sát Tinh, việc nuôi con có thể gặp khó khăn. Khi đặt tên cho con, nên chọn tên liên quan đến Sao Ngưu để đảm bảo sự an lành cho con trong tháng sinh.
Ngưu: Kim ngưu (con trâu): Tinh cát, sao xấu. Kiêng xây dựng và hôn nhân.
Ngưu tinh gây ra nhiều rủi ro và khó khăn,
Bất kỳ việc gì liên quan đến đất đai đều mang lại sự không ổn định,
Khó khăn trong gia đình và quan hệ xã hội,
Việc làm nông nghiệp không có lợi nhuận, và công việc kinh doanh sẽ thất bại.
Hôn nhân và tiền bạc đều gặp khó khăn,
Khả năng tài chính bị mất mát và lỗ hỏng,
Không thuận lợi cho việc mở cửa hàng hoặc kinh doanh.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KIẾN
Trong ngày này, việc xuất hành và sinh con đều mang lại may mắn và thành công.
Ngoài ra, có thể thực hiện các công việc như làm nền, lót giường, vẽ tranh, chụp ảnh, nhậm chức, hoặc bắt đầu các dự án hành chính. Tuy nhiên, cần tránh khởi đầu các công việc lớn như xây trại, nhà cửa, hay mở cửa hàng vào ngày này.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Tư Mệnh Hoàng Đạo: Thích hợp cho mọi hoạt động Thiên Quan: Đem lại may mắn cho mọi việc Mãn đức tinh: Thuận lợi cho tất cả các công việc Quan nhật: Hỗ trợ mọi sự Sao Nguyệt Không: Lợi ích trong việc sửa chữa nhà cửa, đặt giường | Thổ phủ: Không nên thực hiện xây dựng hoặc làm đất Thiên ôn: Tránh các công việc xây dựng Nguyệt Yếm đại hoạ: Xấu cho việc xuất hành, kết hôn Nguyệt Hình: Xấu cho mọi công việc Nguyệt Kiến chuyển sát: Cản trở các hoạt động xây dựng Ly sàng: Gây trở ngại cho việc kết hôn |
Hướng xuất hành
Đi hướng Chính Nam để chờ đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Chính Tây để đợi 'Tài Thần' đến.
Tránh hướng Tây Bắc khi ra ngoài để tránh gặp 'Hạc Thần' (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Tin vui sẽ đến, nếu bạn muốn tìm lộc, tài thì hãy đi hướng Nam. Khi đi công việc sẽ gặp nhiều may mắn. Người đi sẽ nhận được tin tức tốt. Nếu chăn nuôi thì sẽ gặp thuận lợi.
Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Tránh tranh luận, gây cãi nhau, vì điều này sẽ gây ra rủi ro, cần phải cẩn trọng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Hạn chế tiếp xúc với người khác để tránh nguy cơ lây bệnh. Nói chung, những hoạt động như hội họp, tranh luận, và công việc quan trọng nên tránh vào thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi việc ra ngoài vào thời gian này, hãy kiềm chế lời nói để tránh gây ra cãi vã hoặc xích mích.
Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Đây là thời gian rất thuận lợi, nếu bạn ra ngoài vào thời gian này, sẽ gặp được nhiều may mắn. Kinh doanh sẽ có lãi lớn. Người ra đi sẽ sớm về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin vui. Mọi việc trong nhà sẽ hòa thuận. Nếu ai đó bị ốm và cầu nguyện, họ sẽ hồi phục sức khỏe, gia đình sẽ khỏe mạnh.
Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Nếu cầu tài thì không có lợi, hoặc có thể gặp phải điều không như ý. Nếu ra ngoài sẽ gặp phải rủi ro, tai nạn, và những công việc quan trọng có thể sẽ gặp khó khăn, cần phải cẩn thận, gặp ma quỷ thì cần phải cúng tế để đảm bảo an lành.
Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Mọi việc sẽ thuận lợi, tốt nhất là cầu tài hướng Tây Nam – nhà cửa sẽ yên bình. Người xuất hành sẽ trải qua một hành trình bình an.
Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Mưu sự khó thành, nếu cầu lộc, cầu tài sẽ không rõ ràng. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa nhận được tin tức về. Cẩn thận về việc tiêu tiền, mất tài sản, nếu đi hướng Nam thì cần tìm kiếm nhanh chóng mới tìm thấy. Hạn chế tranh cãi, xung đột hoặc nói lời không hay. Việc làm chậm chạp, nhưng tốt nhất là cần phải chắc chắn về mọi điều.