Lịch âm ngày 30 tháng 7 năm 2027

Ngày Dương Lịch: 30-7-2027

Ngày Âm Lịch: 27-6-2027

Ngày trong tuần: Thứ Sáu

Ngày canh tuất tháng đinh mùi năm đinh mùi

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 7 Năm 2027 Tháng 6 Năm 2027 (Đinh Mùi)
30
27

Ngày: Canh Tuất, Tháng: Đinh Mùi

Tiết: Đại thử

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM DỰ ĐOÁN TỐT XẤU NGÀY 30 THÁNG 7

Các Ngày Kỵ

Những điều cần lưu ý trong ngày này: Tam nương: là thời điểm không nên khởi công các công việc như khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hoặc cất nhà.
Sát chủ âm: Ngày này không nên tiến hành các việc liên quan đến mai táng hay tu sửa mộ phần.
Kim thần thất sát: Cần tránh làm các công việc quan trọng, đi xa, ký kết hợp đồng hoặc bắt đầu các dự án lớn...

Ngũ Hành

Trong ngày này: canh tuất

Chi sinh Can là Thổ, ngày này còn được gọi là ngày cát. Nạp âm là ngày Thoa xuyến Kim, không may cho các tuổi Giáp Thìn và Mậu Thìn. Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi Mậu Tuất vì sự khắc chế của Kim. Ngày Tuất lục hợp với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ thành Hỏa cục. | Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn. Nguy hại đối với các tuổi Hợi, Mão, Mùi.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Canh: “Bất kinh lạc chức cơ hư trướng” - Tránh tiến hành quay tơ để tránh việc cũi dệt bị hư hại ngang
- Tuất: “Bất cật khuyển tác quái thượng sàng” - Tránh ăn thịt chó hoặc tránh các việc liên quan đến quỷ dữ

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Thời đại

hay còn gọi là ngày Tốt Vừa. Buổi sáng thuận lợi, nhưng chiều có thể gặp khó khăn nên cần phải làm việc nhanh chóng. Niềm vui sẽ đến nhanh chóng, nên sử dụng thời gian này để lập kế hoạch cho các dự án lớn, sẽ đạt được thành công nhanh chóng hơn. Tốt nhất là bắt đầu công việc từ sáng sớm, càng sớm càng tốt.

Thời đại là thời điểm bạn gặp lại những người bạn quen thuộc.

Gặp lại bạn bè hoặc người thân yêu cũng như sự hòa thuận trong hôn nhân.

May mắn và thành công sẽ đến với bạn.

Bất kỳ điều gì bạn mong muốn cũng sẽ đạt được và mang lại sự hài lòng.

Nhị Thập Bát Tú Sao ngưu

: Ngưu kim Ngưu - Sái Tuân: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con trâu, chủ trị ngày thứ 6.

: Rất tốt để đi thuyền hoặc may áo mão.

: Không nên khởi công hoặc thực hiện bất kỳ công việc nào khác vì có thể gặp phải rủi ro. Đặc biệt là việc xây dựng, làm nhà, mở cửa hàng, cưới hỏi, xuất hành, làm việc liên quan đến thủy lợi, nuôi tằm, gieo cấy, mở tiệm, hay khai trương. Vì vậy, hãy chọn một ngày khác để thực hiện các công việc quan trọng.

:

Ngày Ngọ Đăng Viên rất tốt. Ngày Tuất là thời gian yên bình. Ngày Dần là Ngày Tuyệt Nhật, không nên thực hiện bất kỳ công việc gì, ngoại trừ ngày Nhâm Dần thì có thể thực hiện công việc.

Ngày 14 Âm lịch là Diệt Một Sát, không nên bắt đầu công việc mới, như làm nghề nhuộm, làm rượu, hay bắt đầu một sự nghiệp mới, nhất là việc đi thuyền có thể gặp rủi ro.

Sao Ngưu thuộc Thất Sát Tinh, nếu sanh con trong ngày này thì có thể gặp khó khăn trong việc nuôi dưỡng. Khi đặt tên cho con, hãy chọn tên tháng, tên năm hoặc ngày sinh của con mà có thể kết hợp với việc âm đức ngay từ tháng sinh mới để mong muốn con lớn lên mạnh khỏe.

Ngưu: Kim ngưu (con trâu): Kim tinh, sao xấu. Kỵ xây dựng, làm việc liên quan đến hôn nhân.

Sao Ngưu tạo ra tai họa cho chủ nhân, thể hiện trong cuộc sống hàng ngày,

Không thể tránh khỏi việc mất an ninh tại gia đình,

Gia đình có thể gặp khó khăn về tài chính, sức khỏe,

Việc làm kinh doanh không mang lại lợi nhuận,

Khoản tiết kiệm, tài chính của gia đình bị thiệt hại.

Hôn nhân gặp rủi ro, có thể gây ra tranh chấp,

Tiền bạc tiêu tán không còn,

Không may mắn, vận may không mỉm cười.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BÌNH

Các hoạt động như nhập kho, an táng, lắp cửa, xây dựng, lắp gác, lắp đặt máy lạnh, sửa chữa tàu thuyền, khai trương tàu thuyền, hoặc bồi đắp thêm (như bồi bùn, đắp đất, lót đá, xây bờ kè) đều thuận lợi trong ngày này.

Lắp giường, làm giường, thừa kế tước phong hoặc thừa kế sự nghiệp, các việc liên quan đến khuyết thủng (như đào mương, mở giếng, xả nước) cũng được khuyến khích trong ngày này.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Thanh Long Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Nguyệt giải: Tốt cho mọi việc Yếu yên (thiên quý): Tốt cho mọi việc, nhất là việc hôn nhân giá thú Sao Nguyệt Không: tốt cho việc sửa nhà, đặt giường

Tiểu Hao: Xấu về khai trương, kinh doanh, cầu tài, cầu lộc Nguyệt Hư: Xấu nếu làm việc giá thú (cưới xin), mở cửa hoặc mở hàng Băng tiêu ngoạ hãm: Xấu cho mọi công việc Hà khôi: Kỵ khởi công, xây dựng nhà cửa Cẩu Giảo: Xấu cho mọi việc Trùng phục: Kỵ Chôn

Hướng xuất hành

Để đón 'Hỷ Thần', nên xuất hành theo hướng Tây Bắc. Đối với 'Tài Thần', hướng xuất hành nên là Tây Nam.

Tránh xuất hành hướng Đông Bắc để tránh gặp 'Hạc Thần' (xấu).

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Tin vui sắp tới, nếu muốn thăng tiến hoặc tìm kiếm cơ hội mới, nên đi hướng Nam. Các cuộc gặp gỡ trong công việc sẽ mang lại nhiều may mắn. Các nhà chăn nuôi sẽ gặp thuận lợi.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Có khả năng xảy ra các cuộc tranh luận, gây gổ, cãi nhau, cần phải cẩn trọng. Đối với việc đi xa, tốt nhất nên hoãn lại. Cần tránh xa việc gây rối, tránh đến gần người bị nguyền rủa, và đề phòng nguy cơ lây bệnh. Trong nói chung, các hoạt động như họp mặt, tranh luận, và các công việc quan trọng nên tránh trong khoảng thời gian này. Nếu không thể tránh được, cần kiềm chế lời nói để tránh xảy ra mâu thuẫn.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Đây là thời gian tốt, nếu ra ngoài sẽ gặp may mắn. Các hoạt động buôn bán, kinh doanh sẽ có lợi nhuận. Người ra ngoài sẽ sớm trở về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin mừng. Mọi việc trong gia đình sẽ hòa thuận. Nếu ai đó đang ốm, cầu thì sẽ hồi phục, và gia đình sẽ mạnh khỏe.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Nếu muốn cầu tài, thì không nên làm trong khoảng thời gian này, có thể gặp phải trở ngại hoặc không thuận lợi. Nếu ra ngoài, có thể gặp phải tai nạn hoặc những vấn đề không may. Việc quan trọng cần phải cân nhắc kỹ lưỡng, và nếu có thể, cần thực hiện các nghi thức cúng tế để đảm bảo an lành.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tất cả các hoạt động đều được tốt lành, nhất là việc cầu tài nên đi theo hướng Tây Nam – làn gió may mắn cho các ngôi nhà. Người ra ngoài sẽ trải qua một hành trình an lành.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Có thể gặp khó khăn trong việc thực hiện các kế hoạch, cầu lộc, cầu tài có thể không mang lại kết quả như mong đợi. Cần hoãn lại các vụ kiện cáo. Người ra đi xa có thể sẽ không nhận được tin tức về. Cẩn thận với việc mất tiền mất của, nếu di chuyển hướng Nam thì cần phải tìm kiếm một cách nhanh chóng. Cần đề phòng tranh cãi, xung đột, và tránh việc nói lời không hay. Các công việc có thể chậm trễ nhưng nên chắc chắn và kiên nhẫn.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi