Lịch âm ngày 31 tháng 7 năm 2029
Ngày Dương Lịch: 31-7-2029
Ngày Âm Lịch: 21-6-2029
Ngày trong tuần: Thứ Ba
Ngày nhâm tuất tháng tân mùi năm kỷ dậu
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 7 Năm 2029 | Tháng 6 Năm 2029 (Kỷ Dậu) |
31
|
21
Ngày: Nhâm Tuất, Tháng: Tân Mùi Tiết: Đại thử |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 7 NĂM 2029
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM NGÀY TỐT XẤU NGÀY 31 THÁNG 7
Các Ngày Kỵ
Phạm phải ngày : Sát chủ âm : Ngày Sát chủ âm là ngày không nên thực hiện các công việc liên quan đến tang lễ hoặc sửa chữa mộ phần.
Ngũ Hành
Ngày: nhâm tuất
tức Chi khắc Can (Thổ khắc Thủy), là ngày có khả năng mang lại điều xấu (phạt nhật).
Nạp âm: Ngày Đại hải Thủy kị các tuổi: Bính Thìn và Giáp Thìn.
Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, trừ các tuổi: Mậu Tý, Bính Thân và Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không gặp khó khăn từ Thủy.
Ngày Tuất lục hợp với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ thành Hỏa cục.
| Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn.
Tam Sát kị mệnh các tuổi Hợi, Mão, Mùi.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Nhâm : “Bất ương thủy nan canh đê phòng” - Không nên tiến hành việc tháo nước để tránh nguy cơ xảy ra tai họa do nước lũ
- Tuất : “Bất cật khuyển tác quái thượng sàng” - Tránh xa việc ăn thịt chó hoặc đưa quỉ quái vào giường ngủ
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Tốc hỷ
tức ngày Tốt vừa. Buổi sáng tốt, nhưng chiều xấu nên cần làm nhanh. Niềm vui nhanh chóng, nên dùng để mưu đại sự, sẽ thành công mau lẹ hơn. Tốt nhất là tiến hành công việc vào buổi sáng, càng sớm càng tốt.
Tốc Hỷ là bạn trùng phùng
Gặp trùng gặp bạn vợ chồng sánh đôi
Có tài có lộc hẳn hoi
Cầu gì cũng được mừng vui thỏa lòng
Nhị Thập Bát Tú Sao thất
: Thất hỏa Trư - Cảnh Thuần: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con heo, chủ trị ngày thứ 3.
: Khởi công trăm việc đều đặng tốt. Tốt nhất là tháo nước, các việc thủy lợi, việc đi thuyền, xây cất nhà cửa, trổ cửa, cưới gả, chôn cất hay chặt cỏ phá đất.
: Sao Thất Đại Kiết nên không có bất kỳ việc gì phải cữ.
:
- Sao Thất Đại Kiết tại Ngọ, Tuất và Dần nói chung đều tốt, đặc biệt ngày Ngọ Đăng viên rất hiển đạt.
- Ba ngày là Bính Dần, Nhâm Dần và Giáp Ngọ tốt cho xây dựng, chôn cất, song cũng ngày Dần nhưng ngày Dần khác lại không tốt. Bởi sao Thất gặp ngày Dần là phạm vào Phục Đoạn Sát (mọi kiêng cữ như trên).
Thất: hỏa trư (con lợn): Hỏa tinh, sao tốt. Rất tốt cho việc kinh doanh, hôn nhân, xây cất và chôn cất.
Thất tinh tạo tác tiến điền ngưu,
Nhi tôn đại đại cận quân hầu,
Phú quý vinh hoa thiên thượng chỉ,
Thọ như Bành tổ nhập thiên thu.
Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,
Hòa hợp hôn nhân sinh quý nhi.
Mai táng nhược năng y thử nhật,
Môn đình hưng vượng, Phúc vô ưu!
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BÌNH
Nhập vào kho, đặt táng, gắn cửa, kê gác, đặt yên chỗ máy, sửa chữa làm tàu, khai trương tàu thuyền, các việc bồi đắp thêm ( như bồi bùn, đắp đất, lót đá, xây bờ kè.)
Lót giường đóng giường, thừa kế tước phong hay thừa kế sự nghiệp, các vụ làm cho khuyết thủng ( như đào mương, móc giếng, xả nước.)
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Thanh Long Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Nguyệt giải: Tốt cho mọi việc Yếu yên (thiên quý): Tốt cho mọi việc, nhất là việc hôn nhân giá thú | Tiểu Hao: Xấu về khai trương, kinh doanh, cầu tài, cầu lộc Nguyệt Hư: Xấu nếu làm việc giá thú (cưới xin), mở cửa hoặc mở hàng Băng tiêu ngoạ hãm: Xấu cho mọi công việc Hà khôi: Kỵ khởi công, xây dựng nhà cửa Cẩu Giảo: Xấu cho mọi việc Trùng phục: Kỵ Chôn |
Hướng xuất hành
Đi hướng Nam để gặp 'Hỷ Thần', đi hướng Tây để gặp 'Tài Thần'.
Tránh hướng Đông Nam để không gặp 'Hạc Thần' (xấu).
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Tin vui sắp đến, nếu muốn phát tài, phát lộc, hãy chọn hướng Nam. Gặp gỡ công việc sẽ được nhiều may mắn. Người đi sẽ mang tin vui về. Trong việc chăn nuôi cũng sẽ gặp thuận lợi.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cẩn thận tranh luận, gây gổ, có thể gây ra những rắc rối, đặc biệt phải đề phòng. Người muốn ra đi nên hoãn lại. Tránh xa lời nguyền rủa, cũng như đề phòng bị lây nhiễm bệnh. Những hoạt động như hội họp, tranh luận, và các công việc quan trọng nên tránh vào giờ này. Nếu không thể tránh khỏi, hãy kiềm chế lời nói để tránh gây ẩu đả hoặc mâu thuẫn.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Đây là thời gian rất tốt, nếu ra ngoài thường sẽ gặp được may mắn. Trong kinh doanh và buôn bán sẽ có lợi. Người ra đi sẽ sớm trở về. Phụ nữ sẽ nhận được tin mừng. Mọi công việc trong nhà đều hòa thuận. Nếu có bệnh, cầu nguyện sẽ khỏi bệnh, gia đình sẽ khỏe mạnh.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Nếu muốn phát tài, không nên chọn giờ này, hoặc có thể gặp những trở ngại không mong muốn. Nếu ra ngoài có thể gặp họa, gặp nạn, và trong các việc quan trọng phải cẩn thận, gặp ma quỷ cũng cần phải cúng tế để tránh rủi ro.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mọi việc đều thuận lợi, nhất là nếu cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên bình. Người ra đi sẽ điều an lành.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mưu sự khó thành, nếu cầu lộc, cầu tài có thể gặp khó khăn. Kiện cáo nên hoãn lại. Người ra đi xa chưa có tin tức. Tiêu tiền, mất vật phẩm, nếu đi hướng Nam thì cần tìm kiếm kỹ mới tìm được. Cẩn thận tranh cãi, xung đột hay lời nói vô nghĩa. Công việc có thể chậm trễ, nhưng đảm bảo làm mọi việc cần thiết.