Lịch âm ngày 1 tháng 11 năm 2032

Ngày Dương Lịch: 1-11-2032

Ngày Âm Lịch: 29-9-2032

Ngày trong tuần: Thứ Hai

Ngày tân hợi tháng canh tuất năm nhâm tý

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 11 Năm 2032 Tháng 9 Năm 2032 (Nhâm Tý)
1
29

Ngày: Tân Hợi, Tháng: Canh Tuất

Tiết: Sương giáng

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM NGÀY 1 THÁNG 11 CỦA BẠN

Các Ngày Kỵ

NGÀY HẠN: Kim thần thất sát: Tránh thực hiện các công việc quan trọng, đi xa, ký kết hợp đồng hoặc bắt đầu các dự án lớn,...

Ngũ Hành

Ngày: bính thìn

tức Can sinh Chi (Hỏa sinh Thổ), ngày này là ngày cát (bảo nhật).
Nạp âm: Ngày Sa trung Thổ kị các tuổi: Canh Tuất và Nhâm Tuất.


Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Bính Ngọvà Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Ngày Thìn lục hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân thành Thủy cục.
| Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất.
Tam Sát kị mệnh tuổi Tỵ, Dậu, Sửu.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Bính : “Bất tu táo tất kiến hỏa ương” - Không nên tiến hành sửa chữa bếp để tránh gặp phải nguy hiểm liên quan đến hỏa

- Thìn : “Bất khốc khấp tất chủ trọng tang” - Không nên khóc lóc để tránh rủi ro trong chủ trọng tang

Khổng Minh Lục Diệu

Tránh miệng lưỡi vào ngày Xích khẩu để tránh xung đột. Mưu sự trong ngày này khó thành, có thể dẫn đến mâu thuẫn, tranh cãi trong gia đình. Hãy giữ tĩnh tâm và tránh gây rối.

Xích khẩu là quả bần cùng, Sinh ra tranh cãi và thị phi, Không đúng thời điểm là dễ phải chia ly vợ chồng.

Nhị Thập Bát Tú Sao hư

Hư nhật Thử mang theo hung năng, đặc biệt xấu cho mọi sự kỵ khởi công. Nếu bạn dự định làm những việc như xây nhà, khai trương, cưới hỏi, hãy chọn ngày khác để tránh rủi ro.

Sao Hư gặp Thân, Tý hay Thìn là may mắn, nhất là khi gặp Thìn Đắc Địa. Tuy nhiên, tránh ngày Mậu Thìn vì có thể gây chôn cất.

Gặp ngày Tý thì Sao Hư Đăng Viên tốt, nhưng cũng kỵ phạm Phục Đoạn Sát. Tránh làm những việc như thừa kế, khởi công, chôn cất vào ngày này.

Gặp Huyền Nhật thì Sao Hư phạm Diệt Một, đặc biệt cẩn thận khi làm những việc như lập lò gốm, thừa kế, cữ làm rượu, hoặc đi thuyền.

Hư nhật thử (con chuột) mang theo hung năng, đặc biệt khắc kỵ xây cất và có thể gây xung đột trong gia đình.

Hư tinh tạo ra tai ương, gây ra xung đột trong gia đình, làm cho nam nữ không đồng lòng, gây ra bất ổn trong gia đình và mất tài sản, khó đương đầu với các sự cố xảy ra.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BÌNH

Các công việc như nhập kho, táng cất, sửa chữa tàu thuyền, hoặc bồi đắp đều tốt khi thực hiện vào ngày này. Tuy nhiên, tránh khởi công làm những việc lớn như xây nhà, khai trương vào ngày này để tránh rủi ro.

Việc lót giường, thừa kế tài sản, hay làm các công việc như đào mương, móc giếng cũng được khuyến khích vào ngày này.

Ngọc Hạp Thông Thư

Thiên Lao Hắc Đạo và Minh tinh là những sao kỵ cho mọi việc, còn Thánh tâm và Tam Hợp lại mang lại may mắn. Sao Nguyệt Không tốt cho việc sửa nhà hoặc đặt giường. Tránh Đại Hao vì là sao xấu cho mọi việc.

Hướng xuất hành

Chuyển hướng sang phía Tây Nam để đón 'Thần May Mắn'. Chọn lối đi hướng Đông để đón 'Thần Tài Lộc'.

Tránh việc ra đi hướng Đông Chính để không gặp phải 'Thần Hạc' (điềm xấu).

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Tránh tranh cãi, gây chuyện, để phòng tránh xấu xảy ra. Việc ra đi nên hoãn lại. Hạn chế ngôn từ để tránh gây rối hay tranh cãi. Đối với họp mặt, tranh luận, và công việc quan trọng khác, nên tránh vào thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi việc phải làm vào giờ này, hãy kiềm chế lời nói để tránh cãi vã.

Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Thời gian này là lúc rất tốt, nên sẽ gặp may mắn khi ra ngoài. Buôn bán, kinh doanh sẽ thu được lợi nhuận. Người đi sẽ sớm về nhà. Phụ nữ sẽ có tin mừng. Mọi mối quan hệ trong gia đình đều hòa thuận. Nếu bị ốm thì sẽ nhanh chóng hồi phục, và mọi thành viên trong gia đình đều khỏe mạnh.

Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Việc cầu tài sẽ không hiệu quả hoặc có thể gặp trở ngại. Nếu ra ngoài hoặc thực hiện những việc quan trọng, cẩn thận sẽ tránh được tai nạn. Hãy lưu ý rằng, cần cúng tế để tránh gặp ma quỷ và đảm bảo an lành.

Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Mọi việc đều thuận lợi, nhất là khi cầu tài theo hướng Tây Nam - Nhà cửa sẽ yên bình. Người ra ngoài sẽ có một hành trình bình yên.

Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Thời gian này là thời điểm khó khăn, việc cầu lộc hoặc tài cảm giác mơ hồ. Kiện cáo nên hoãn lại. Người ra ngoài mà chưa có tin về sẽ phải chờ đợi. Tiền bạc mất mát hoặc bị trộm cắp sẽ dễ bị phát hiện nếu đi hướng Nam và cần phải nhanh chóng tìm lại. Hãy cẩn trọng để tránh tranh cãi, mâu thuẫn và ngôn từ thiếu tôn trọng. Dù việc làm có chậm trễ và kéo dài nhưng cần chắc chắn và cẩn thận.

Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Có tin vui sẽ đến, nếu cần cầu lộc hoặc tài, nên đi hướng Nam. Công việc gặp gỡ sẽ mang lại nhiều may mắn. Người ra ngoài sẽ nhận được tin tức tích cực. Nếu đang nuôi dưỡng gia súc thì sẽ thuận lợi.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi