Lịch âm ngày 16 tháng 11 năm 2032
Ngày Dương Lịch: 16-11-2032
Ngày Âm Lịch: 14-10-2032
Ngày trong tuần: Thứ Ba
Ngày bính dần tháng tân hợi năm nhâm tý
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 11 Năm 2032 | Tháng 10 Năm 2032 (Nhâm Tý) |
16
|
14
Ngày: Bính Dần, Tháng: Tân Hợi Tiết: Lập đông |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 11 NĂM 2032
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
Xem dự báo Tốt Xấu cho ngày 16 tháng 11
Các Ngày Kỵ
Những điều cần lưu ý: Nguyệt kị : “Mùng năm, mười bốn, hai ba - Đi chơi là rủi, nếu muốn may mắn thì hãy ở nhà”
Kim thần thất sát: Tránh bắt đầu những việc quan trọng, đi xa, ký kết hợp đồng, hay khởi đầu các dự án lớn,...
Ngũ Hành
Thông tin về ngày hôm nay: Bính Dần
tương ứng với Mộc sinh Hỏa, ngày này được coi là ngày hóa cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Ngày Lô trung Hỏa kị các tuổi: Canh Thân và Nhâm Thân.
Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, trừ trường hợp các tuổi: Nhâm Thân và Giáp Ngọ thuộc hành Kim nhưng không sợ Hỏa.
Ngày Dần hợp với Hợi, tam hợp với Ngọ và Tuất tạo thành Hỏa cục.
| Xung Thân, hình Tỵ, hại Tỵ, phá Hợi, tuyệt Dậu.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Bính : “Bất tu táo tất kiến hỏa ương” - Không nên bắt đầu việc sửa chữa bếp để tránh tai hoạ từ hỏa
- Dần : “Bất tế tự quỷ thần bất thường” - Không nên tiến hành các hoạt động liên quan đến tế tự vì trong ngày này quỷ thần không bình thường
Khổng Minh Lục Diệu
Thông tin về ngày: Không Vong
tức ngày Hưng, mọi sự dễ gặp trở ngại. Công việc dễ rơi vào tình trạng bế tắc, tiến độ công việc chậm trễ, vấn đề về tiền bạc và uy tín có thể giảm sút. Đây là một ngày không tốt về mọi mặt, nên tránh những hành động gây ra thêm khó khăn và không may mắn.
Không Vong gặp quẻ khẩn cần
Bệnh tật khẩn thiết chẳng làm được chi
Không thì ôn tiểu thê nhi
Không thì trộm cắp phân ly bất tường
Nhị Thập Bát Tú Sao thất
: Thất hỏa Trư - Cảnh Thuần: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con heo, chủ trị ngày thứ 3.
: Bắt đầu nhiều công việc là điều tốt. Đặc biệt tốt cho việc liên quan đến nước, như làm công trình thủy lợi, hoạt động trên thuyền, xây dựng nhà cửa, mở cửa, tổ chức hôn lễ hoặc tang lễ.
: Không có việc nào cần kiêng cữ do Sao Thất Đại Kiết.
:
- Sao Thất Đại Kiết tại Ngọ, Tuất và Dần đều tốt, đặc biệt là ngày Ngọ sẽ rất thuận lợi.
- Ba ngày Bính Dần, Nhâm Dần và Giáp Ngọ tốt cho xây dựng và tang lễ, tuy nhiên ngày Dần khác lại không tốt. Sao Thất gặp ngày Dần sẽ phạm vào Phục Đoạn Sát (tương tự như những hạn chế trên).
Thất: hỏa trư (con lợn): Hành Hỏa, sao tốt. Rất thuận lợi cho kinh doanh, hôn nhân, xây dựng và tang lễ.
Thất tinh tạo tác tiến điền ngưu,
Nhi tôn đại đại cận quân hầu,
Phú quý vinh hoa thiên thượng chỉ,
Thọ như Bành tổ nhập thiên thu.
Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,
Hòa hợp hôn nhân sinh quý nhi.
Mai táng nhược năng y thử nhật,
Môn đình hưng vượng, Phúc vô ưu!
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BÌNH
Bảo quản hàng hóa trong kho, chuẩn bị để tang lễ, lắp đặt cửa, tạo lập kệ gác, sửa chữa máy móc, làm công việc liên quan đến thủy lợi, hoạt động như đi thuyền, làm việc liên quan đến xây dựng (như đắp bùn, xây nhà, lót đá, xây bờ kè).
Làm giường, làm tường, nhận kế tục hay thừa kế việc kinh doanh, thực hiện những công việc liên quan đến khắc phục khuyết điểm (như làm mương, đào giếng, thoát nước).
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Minh tinh: Tốt cho mọi việc, đồng thời nếu gặp Thiên Lao Hắc Đạo thì sẽ không tốt Ngũ phú: Tốt cho mọi việc Lục Hợp: Tốt cho mọi việc | Thiên Lao Hắc Đạo: Kỵ cho mọi việc Tiểu Hao: Xấu cho việc khai trương, kinh doanh, cầu tài, cầu lộc Hoang vu: Xấu cho mọi việc Hà khôi: Kỵ cho việc khởi công, xây dựng nhà cửa Cẩu Giảo: Xấu cho mọi việc Ngũ hư: Kỵ khởi đầu như khai trương, đào mương, nhập trạch, giá thú vật |
Hướng xuất hành
Để đón 'Hỷ Thần', hãy xuất hành hướng Tây Nam. Để đón 'Tài Thần', hãy xuất hành hướng Chính Đông.
Tránh xuất hành hướng Chính Nam để tránh gặp Hạc Thần (xấu).
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.