Lịch âm ngày 13 tháng 11 năm 2032

Ngày Dương Lịch: 13-11-2032

Ngày Âm Lịch: 11-10-2032

Ngày trong tuần: Thứ Bảy

Ngày quý hợi tháng tân hợi năm nhâm tý

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 11 Năm 2032 Tháng 10 Năm 2032 (Nhâm Tý)
13
11

Ngày: Quý Hợi, Tháng: Tân Hợi

Tiết: Lập đông

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM TỐT XẤU NGÀY 13 THÁNG 11

Các Ngày Kỵ

Không vi phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nào.

Ngũ Hành

Ngày: quý hợi

tức Can Chi tương đồng (Thủy), ngày này là ngày cát.
Nạp âm: Ngày Đại hải Thủy kị các tuổi: Đinh Tỵ và Ất Tỵ.


Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Kỷ Sửu, Đinh Dậu và Kỷ Mùi thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
Ngày Hợi lục hợp với Dần, tam hợp với Mão và Mùi thành Mộc cục.
| Xung Tỵ, hình Hợi, hại Thân, phá Dần, tuyệt Ngọ.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Quý : “Bất từ tụng lí nhược địch cường” - Không nên tiến hành các việc liên quan đến kiện tụng, ta lý yếu địch lý mạnh

- Hợi : “Bất giá thú tất chủ phân trương” - Không nên tiến hành các việc liên quan đến cưới hỏi để tránh ly biệt

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Tốc hỷ

Buổi sáng tốt, nhưng chiều xấu, cần làm việc nhanh chóng. Niềm vui đến nhanh, tận dụng để mưu sự lớn, thành công sẽ đến nhanh chóng hơn. Nên bắt đầu công việc từ sáng sớm nhất có thể.

Tốc Hỷ là bạn trùng phùng

Gặp trùng gặp bạn vợ chồng sánh đôi

Có tài có lộc hẳn hoi

Cầu gì cũng được mừng vui thỏa lòng

Nhị Thập Bát Tú Sao nữ

: Nữ thổ Bức - Cảnh Đan: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con dơi, chủ trị ngày thứ 7.

: Hợp kết màn hay may áo.

: Khởi công tạo tác trăm việc đều có hại. Trong đó hung hại nhất là khơi đường tháo nước, trổ cửa, đầu đơn kiện cáo, chôn cất. Vì vậy, để tránh điềm giữ quý bạn nên chọn một ngày tốt khác để tiến hành chôn cất

:

Sao Nữ thổ Bức tại Mùi, Hợi, Mẹo đều gọi chung là đường cùng. Ngày Quý Hợi cùng cực đúng mức, vì là ngày chót của 60 Hoa giáp. Ngày Hợi tuy Sao Nữ Đăng Viên song tốt nhất cũng chẳng nên dùng.

- Ngày Mẹo là Phục Đoạn Sát, rất kỵ trong việc chôn cất, thừa kế sự nghiệp, xuất hành, khởi công làm lò nhuộm lò gốm, chia lãnh gia tài; NÊN dứt vú trẻ em, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại, xây tường.

Nữ: thổ bức (con dơi): Thổ tinh, sao xấu. Khắc kỵ chôn cất cũng như cưới gả. Sao này bất lợi khi sinh đẻ.

Nữ tinh tạo tác tổn bà nương,

Huynh đệ tương hiềm tựa hổ lang,

Mai táng sinh tai phùng quỷ quái,

Điên tà tật bệnh cánh ôn hoàng.

Vi sự đáo quan, tài thất tán,

Tả lị lưu liên bất khả đương.

Khai môn, phóng thủy phùng thử nhật,

Toàn gia tán bại, chủ ly hương.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KIẾN

Xuất hành đặng lợi, sinh con rất tốt.

Động đất ban nền, đắp nền, lót giường, vẽ họa chụp ảnh, lên quan nhậm chức, nạp lễ cầu thân, vào làm hành chánh, dâng nộp đơn từ, mở kho vựa

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Kim Đường Hoàng Đạo - Tốt cho mọi việc Địa tài: Tốt cho việc kinh doanh, cầu tài lộc, khai trương Tục Thế: Tốt cho mọi việc, nhất là giá thú (cưới xin) Phúc hậu: Tốt nhất là khai trương hoặc cầu tài lộc Kim đường: Hoàng Đạo - Tốt cho mọi việc Sao Thiên Quý: tốt mọi việc

Thổ phủ: Kỵ việc xây dựng, động thổ Thiên ôn: Kỵ việc xây dựng : Xấu với việc làm nhà hay lợp nhà Lục Bất thành: Xấu cho việc xây dựng Thần cách: Kỵ cúng bái tế tự Ngũ Quỹ: Kỵ việc xuất hành Cửu không: Kỵ việc xuất hành, kinh doanh, cầu tài, khai t

Hướng xuất hành

Chọn hướng Xuất hành về phía Đông Nam để đón 'Hỷ Thần'. Lựa chọn hướng Xuất hành về phía Chính Tây để đón 'Tài Thần'.

Tránh việc chọn hướng Xuất hành về phía Đông Nam sẽ gặp phải Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Trong khoảng thời gian từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Tin vui sắp tới, nếu mong muốn may mắn, tài lộc, hãy đi hướng Nam. Tham gia các hoạt động công việc sẽ gặp nhiều may mắn. Có tin tức tốt từ người ra đi. Việc nuôi trồng đều gặp thuận lợi.

Trong khoảng thời gian từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Cẩn trọng với các cuộc tranh luận, gây gổ, có thể gây ra mâu thuẫn, xung đột, cần phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên trì hoãn. Cần tránh xa việc đổ oan cho người khác, tránh bị nhiễm bệnh. Nói chung những hoạt động như họp mặt, tranh luận, quan hệ công việc,... nên tránh xa trong khoảng thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi việc phải làm trong khoảng thời gian này, hãy cố gắng kiềm chế những lời nói để tránh tình trạng gây rối hoặc xung đột.

Trong khoảng thời gian từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Là thời gian rất tốt lành, nếu ra ngoài thường gặp được may mắn. Trong lĩnh vực buôn bán, kinh doanh sẽ đạt được lợi nhuận. Người ra đi sẽ sớm về nhà. Phụ nữ sẽ có tin vui. Mọi việc trong gia đình đều diễn ra hòa hợp. Nếu có bệnh, việc cầu nguyện sẽ đem lại sức khỏe, cả gia đình đều khỏe mạnh.

Trong khoảng thời gian từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Cầu tài lộc trong khoảng thời gian này không có hiệu quả, hoặc có thể gặp phải những điều không như ý. Nếu ra đi hoặc gặp phải rủi ro, tai nạn, những công việc quan trọng cần phải chú ý hơn, cần phải cúng tế để đem lại sự an lành.

Trong khoảng thời gian từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Mọi việc đều diễn ra suôn sẻ, tốt nhất là cầu tài lộc hãy chọn hướng đi về phía Tây Nam – Nhà cửa sẽ được bình yên. Người ra ngoài sẽ trải qua một chuyến đi yên bình.

Trong khoảng thời gian từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất là nên trì hoãn. Người đi xa vẫn chưa nhận được tin tức. Tiêu tiền, mất tài sản nếu di chuyển về phía Nam thì sẽ tìm thấy nhanh hơn. Cần phải cẩn trọng với các cuộc tranh cãi, xung đột hoặc những lời nói không tôn trọng. Việc làm chậm, cẩn thận sẽ đem lại kết quả tốt hơn.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi