Lịch âm ngày 1 tháng 4 năm 2027
Ngày Dương Lịch: 1-4-2027
Ngày Âm Lịch: 25-2-2027
Ngày trong tuần: Thứ Năm
Ngày canh tuất tháng quý mão năm đinh mùi
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 4 Năm 2027 | Tháng 2 Năm 2027 (Đinh Mùi) |
1
|
25
Ngày: Canh Tuất, Tháng: Quý Mão Tiết: Xuân phân |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 4 NĂM 2027
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
THAM KHẢO ĐÁNG XEM NGÀY 1 THÁNG 4
Các Ngày Kỵ
Cẩn trọng ngày : Thần Kim thất sát: tránh thực hiện các công việc quan trọng, đi xa, ký kết hợp đồng hoặc bắt đầu dự án lớn,...
Ngũ Hành
Ngày: canh tuất
tức Chi sinh Can (Thổ sinh Kim), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Ngày Thoa xuyến Kim kị các tuổi: Giáp Thìn và Mậu Thìn.
Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tuất vì Kim khắc mà được lợi.
Ngày Tuất lục hợp với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ thành Hỏa cục.
| Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn.
Tam Sát kị mệnh các tuổi Hợi, Mão, Mùi.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Canh : “Không nên tiến hành quay tơ vì có thể gây hư hại không cần thiết” - Hãy tránh làm những việc không cần thiết để tránh gặp phải rắc rối
- Tuất : “Không nên ăn thịt chó, quỉ hoặc lên giường quái dị” - Hãy tránh những hành động không bình thường để bảo vệ sức khỏe
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Tốc hỷ
tức ngày Tốt vừa. Buổi sáng tốt, nhưng chiều xấu nên cần làm nhanh. Niềm vui nhanh chóng, nên sử dụng cho mục đích lớn hơn, sẽ thành công nhanh chóng hơn. Tốt nhất là bắt đầu công việc từ sáng sớm, càng sớm càng tốt.
Tốc Hỷ là bạn trùng phùng
Gặp trùng gặp bạn vợ chồng sánh đôi
Có tài có lộc hẳn hoi
Cầu gì cũng được mừng vui thỏa lòng
Nhị Thập Bát Tú Sao giác
:
Giác mộc Giao - Đặng Vũ: Tốt (Bình Tú) Tướng tinh con Giao Long, chủ trị ngày thứ 5.
:
Nên làm: Mọi công việc tạo ra sẽ được tôn trọng và mang lại lợi ích. Hôn nhân hoặc việc kết hôn và sinh con sẽ may mắn. Sự thăng tiến trong sự nghiệp, đỗ đạt cao trong kỳ thi cử.
:
Kỵ làm: Chôn cất phải trì hoãn ba năm. Bất kể là xây mới hay sửa chữa, việc xây dựng mộ đều gây ra tai nạn. Sao Giác chiếu vào ngày này khi sinh con là khó nuôi dưỡng. Đặt tên con theo Sao này sẽ mang lại sự an toàn. Nếu không, có thể sử dụng tên Sao của tháng hoặc năm để đảm bảo ý nghĩa tương tự. Để tránh tai họa, hãy chọn một ngày tốt khác cho việc chôn cất >>>
:
Ngoại lệ:
- Sao Giác trúng vào ngày Dần là Đăng Viên mang ý nghĩa được vị trí cao cả, mọi việc đều thuận lợi.
- Sao Giác trúng vào ngày Ngọ là Phục Đoạn Sát: không may trong việc chôn cất, thừa kế, chia tài sản, ra đi hoặc khởi công lò nhuộm hoặc lò gốm. Tuy nhiên, vào ngày này, việc lấp hang lỗ, xây tường, cắt vú trẻ em, xây cầu tiêu hoặc kết thúc điều không tốt sẽ mang lại may mắn.
- Sao Giác trúng vào ngày Sóc tức là Diệt Một Nhật: không nên làm rượu, làm việc hành chính, mở lò gốm hoặc lò nhuộm cũng như thừa kế. Đặc biệt, không nên đi thuyền vào ngày này.
Giác: Mộc giao (con cá sấu): đại diện cho Mộc tinh, sao tốt. Ý nghĩa là thành công, hôn nhân viên mãn. Đồng thời, cần kiêng cữ việc chôn cất và táng mộ.
Giác tinh tọa tác chủ vinh xương
Ngoại tiến điền tài cập nữ lang
Giá thú hôn nhân sinh quý tử
Văn nhân cập đệ kiến Quân vương
Duy hữu táng mai bất khả dụng
Tam niên chi hậu, chủ ôn đậu
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC NGUY
Lót giường, đóng giường, săn bắn hoặc khởi công xây dựng lò nhuộm hoặc lò gốm.
Xuất hành bằng đường thủy.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Minh tinh: Tốt cho mọi việc, nếu gặp Thiên lao Hắc Đạo thì trở nên xấu Hoạt điệu: Tốt, nhưng nếu gặp sao thụ tử thì trở nên xấu Lục Hợp: Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Không: tốt cho việc sửa nhà, đặt giường | Thiên Lao Hắc Đạo: Kỵ cho mọi việc Thiên ôn: Kỵ việc xây dựng Nguyệt Hư: Xấu nếu thực hiện các công việc như cưới xin, mở cửa hoặc mở hàng Quỷ khốc: Xấu cho việc tổ chức lễ tế cá nhân hoặc mai táng |
Hướng xuất hành
Để đón 'Hỷ Thần', hãy chọn hướng Tây Bắc khi xuất hành. Đối với 'Tài Thần', hướng Tây Nam là lựa chọn phù hợp.
Tránh đi hướng Đông Bắc để tránh gặp phải 'Hạc Thần' (xấu).
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Tin vui đang đến gần, nếu muốn thăng tiến về tài lộc, hãy chọn hướng Nam khi xuất hành. Công việc gặp nhiều may mắn khi gặp gỡ. Người đi sẽ mang tin vui. Trong chăn nuôi, mọi việc đều thuận lợi.
Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Tranh luận, cãi nhau, gây rối là dấu hiệu của giờ này, cần đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng tránh lời nguyền rủa và nguy cơ lây nhiễm bệnh. Tránh những hoạt động như họp mặt, tranh luận, công việc quan trọng,… trong giờ này. Nếu không thể tránh được, hãy kiềm chế lời nói để tránh gây ra xích mích hoặc cãi vã.
Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Là giờ tốt lành, thường gặp may mắn khi ra ngoại. Buôn bán, kinh doanh mang lại lợi nhuận. Người ra đi sẽ sớm về đích. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong gia đình hòa hợp. Nếu đang bị bệnh, cầu nguyện sẽ đem lại sức khỏe, gia đình sẽ khỏe mạnh.
Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Cầu tài không mang lại lợi ích, thậm chí có thể gặp phải trở ngại. Người ra đi có thể gặp nạn, hoặc gặp trở ngại trong công việc quan trọng. Đối diện với ma quỷ, cần thực hiện các nghi lễ để tránh gặp rủi ro.
Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Mọi việc đều thuận lợi, đặc biệt khi cầu tài theo hướng Tây Nam - sẽ mang lại sự bình yên cho ngôi nhà. Người xuất hành sẽ có một hành trình an lành.
Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Kế hoạch khó thực hiện, cầu lộc, cầu tài không rõ ràng. Nên hoãn kiện cáo. Người đi xa có thể chưa nhận được tin tức. Cẩn thận về tài chính, tài sản, nếu đi hướng Nam thì sẽ nhanh chóng tìm thấy. Tránh xung đột, mâu thuẫn, cần phải kiên nhẫn khi làm việc, dù chậm chạp nhưng cũng cần phải chắc chắn.