Lịch âm ngày 30 tháng 4 năm 2027
Ngày Dương Lịch: 30-4-2027
Ngày Âm Lịch: 24-3-2027
Ngày trong tuần: Thứ Sáu
Ngày kỷ mão tháng giáp thìn năm đinh mùi
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 4 Năm 2027 | Tháng 3 Năm 2027 (Đinh Mùi) |
30
|
24
Ngày: Kỷ Mão, Tháng: Giáp Thìn Tiết: Cốc vũ |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Dần (3-5), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Dậu (17-19) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 4 NĂM 2027
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM DỰ ĐOÁN NGÀY 30 THÁNG 4
Các Ngày Kỵ
Không nên làm những việc sau vào ngày này : Trùng tang : Chôn cất, tổ chức đám cưới, xuất hành của vợ chồng, xây nhà, xây mộ
Trùng phục : Chôn cất, tổ chức đám cưới, xuất hành của vợ chồng, xây nhà, xây mộ
Ngũ Hành
Ngày: kỷ mão
tức Chi khắc Can (Mộc khắc Thổ), là ngày hung (phạt nhật).
Nạp âm: Ngày Thành đầu Thổ khắc các tuổi: Quý Dậu và Ất Dậu.
Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, trừ các tuổi: Đinh Mùi và Quý Hợi thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Ngày Mão lục hợp với Tuất, tam hợp với Mùi và Hợi thành Mộc cục.
| Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Kỷ : “Không nên làm việc gây mất mát cho cả hai bên” - Tránh thực hiện các giao dịch đầu tư để tránh mất mát
- Mão : “Không nên đào giếng nước không sạch” - Không nên đào giếng nước để tránh nước không sạch
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Tốc hỷ
Được biết là ngày Tốt vừa. Buổi sáng là thời điểm tốt nhất, nhưng chiều cần phải làm việc nhanh chóng. Niềm vui đến nhanh chóng, thích hợp để mưu sự lớn, sẽ đạt thành công nhanh chóng hơn. Việc tốt nhất là bắt đầu công việc vào buổi sáng, càng sớm càng tốt.
Tốc Hỷ là bạn trùng phùng
Gặp trùng gặp bạn vợ chồng sánh đôi
Có tài có lộc hẳn hoi
Cầu gì cũng được mừng vui thỏa lòng
Nhị Thập Bát Tú Sao cang
: Cang kim Long - Ngô Hán: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con Rồng, chủ trị ngày thứ 6.
: công việc liên quan đến cắt may áo màn sẽ thu hút nhiều lộc ăn.
: Chôn cất bị Trùng tang. Nếu cưới gả, cẩn thận về việc không đảm bảo an toàn cho sức khỏe. Nếu tranh chấp pháp lý, dễ gặp thất bại. Nếu bắt đầu xây dựng nhà cửa, có thể gặp họa về con cái. Trong vòng 10 hoặc 100 ngày sau, có khả năng gặp phải rủi ro, và sau đó có thể mất hết tài sản. Nếu đang làm quan, có thể bị sa thải. Sao Cang thuộc Thất Sát Tinh, nếu sinh con vào ngày này, việc nuôi dưỡng con sẽ khó khăn. Do đó, để tránh rủi ro, bạn nên chọn một ngày khác để chôn cất.
:
- Sao Cang vào ngày Rằm là Diệt Một Nhật: Không nên sản xuất rượu, kế thừa gia sản, lập lò gốm, lò nhuộm hay vào làm hành chính, thứ nhất đi thuyền chẳng khỏi nguy hại (vì Diệt Một có nghĩa là chìm mất).
- Sao Cang ở Mùi, Hợi, Mẹo, thì mọi việc đều thuận lợi, đặc biệt là vào ngày Mùi.
- Sao Cang: Kim long (con rồng): Kim tinh, sao xấu. Kỵ việc kết hôn, xây dựng.
Can tinh tạo tác Trưởng phòng đường,
Thập nhật chi trung chủ hữu ương,
Điền địa tiêu ma, quan thất chức,
Đầu quân định thị hổ lang thương.
Giá thú, hôn nhân dụng thử nhật,
Nhi tôn, Tân phụ chủ không phòng,
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,
Đương thời tai họa, chủ trùng tang.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BẾ
Xây dựng tường, đặt táng, lắp cửa, kê gác, xây cầu. Bắt đầu công việc nhuộm sợi, làm gốm sứ, uống thuốc, chữa bệnh (trừ bệnh mắt), tu sửa cây cối.
Nhận chức, kế thừa vị trí chức vụ hoặc sự nghiệp, nhập học, chữa trị bệnh mắt, các hoạt động liên quan đến chăn nuôi.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Yếu yên (thiên quý): Thuận lợi cho mọi việc, đặc biệt là việc kết hôn và gia nhập hôn nhân. Tránh xa việc chôn cất, tổ chức đám cưới, xuất hành của vợ chồng, xây nhà, xây mộ. | Thiên Lại: Xấu cho mọi việc Nguyệt Hoả: Xấu cho việc lợp nhà, làm bếp Câu Trận Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng Nguyệt Kiến chuyển sát: Kỵ việc động thổ |
Hướng xuất hành
Xuất hành theo hướng Đông Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành theo hướng Chính Nam để đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành theo hướng Chính Tây để không gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Tin vui sắp đến, nếu muốn thêm phúc lộc, thì hướng Nam là lựa chọn. Gặp gỡ trong công việc sẽ thuận lợi hơn. Người đi có tin về. Nuôi dưỡng gia súc sẽ gặp nhiều may mắn.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Thường xuyên tranh luận, gây cãi vã, gây ra những vấn đề không đáng có, cần phải cẩn trọng. Người ra đi nên trì hoãn lại. Phòng tránh sự nguy hiểm và bệnh tật. Tránh tham gia các hoạt động như họp mặt, tranh luận, hoặc công việc quan trọng trong giờ này. Nếu phải ra ngoài trong thời gian này, hãy giữ miệng nói ít để tránh gây ra xung đột hoặc cãi vã.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Là thời gian tốt, nếu ra ngoài thì sẽ gặp may mắn. Kinh doanh sẽ có lời. Người đi sẽ sớm trở về nhà. Phụ nữ sẽ có tin mừng. Mọi việc trong gia đình đều hòa thuận. Nếu có bệnh cần chữa thì sẽ khỏi, gia đình sẽ khỏe mạnh.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Nếu cầu tài thì không có lợi, hoặc có thể gặp phải khó khăn. Nếu ra ngoài hoặc làm việc quan trọng, cần phải cẩn thận, có thể gặp nguy hiểm hoặc tai nạn. Tránh gặp ma quỷ bằng cách tiến hành cúng tế.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mọi công việc sẽ thuận lợi, đặc biệt là cầu tài theo hướng Tây Nam - Nhà cửa sẽ yên bình. Người xuất hành sẽ trải qua một chuyến đi an lành.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài không rõ ràng. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin tức về. Tiêu tiền, mất của sẽ tìm được nếu đi hướng Nam và tìm kiếm kỹ lưỡng. Cần phải cẩn thận tránh cãi vã, xung đột hay lời nói không hay. Dù việc làm mất thời gian, nhưng tốt nhất là phải chắc chắn và cẩn thận.