Lịch âm ngày 1 tháng 7 năm 2032

Ngày Dương Lịch: 1-7-2032

Ngày Âm Lịch: 24-5-2032

Ngày trong tuần: Thứ Năm

Ngày mậu thân tháng bính ngọ năm nhâm tý

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 7 Năm 2032 Tháng 5 Năm 2032 (Nhâm Tý)
1
24

Ngày: Mậu Thân, Tháng: Bính Ngọ

Tiết: Hạ chí

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Sửu (1-3), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Mùi (13-15), Tuất (19-21)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

TƯ VẤN NGÀY 1 THÁNG 7

Các Ngày Kỵ

Ngày phạm phải : Sát chủ âm : Ngày Sát chủ âm là thời điểm không nên thực hiện các hoạt động liên quan đến mai táng hoặc tu sửa mộ phần.

Ngũ Hành

Ngày: mậu thân

tương ứng với Can sinh là Kim, ngày này là ngày cát (bảo nhật).
Nạp âm: Ngày Đại dịch Thổ khắc với tuổi Nhâm Dần và Giáp Dần.


Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Bính Ngọ và Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Ngày Thân lục hợp với Tỵ, tam hợp với Tý và Thìn thành Thủy cục.
| Xung Dần, hình Dần, hình Hợi, hại Hợi, phá Tỵ, tuyệt Mão.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Mậu : “Bất thụ điền điền chủ bất tường” - Không nên thực hiện các việc liên quan đến việc nhận đất để tránh sự không thuận lợi cho gia chủ

- Thân : “Bất an sàng quỷ túy nhập phòng” - Không nên thiết kế kê giường vào thời điểm này để tránh sự xâm nhập của ma quỷ vào không gian phòng

Khổng Minh Lục Diệu

Trong ngày Tiểu Cát, mọi việc diễn ra suôn sẻ và ít gặp trở ngại. Mọi kế hoạch đều tiến triển tốt, cùng với sự bảo vệ và ủng hộ từ những người quý trọng.

Gặp hội Thanh Long: Một dấu hiệu tích cực cho sự phát triển và may mắn.

Cầu tài cầu lộc: Một thời điểm tốt để mong đợi sự thành công và hạnh phúc.

Bình an vô sự: Một sự gặp gỡ an lành và hòa thuận với bạn bè và người thân.

Nhị Thập Bát Tú Sao khuê

: Khuê Mộc Lang - Mã Vũ: Xấu (Bình Tú). Tướng tinh hiện thân dưới hình ảnh con chó sói, chủ trị ngày thứ 5 trong tuần.

: Thích hợp cho việc bắt đầu học tập mới, cắt tóc, xây dựng nhà cửa hoặc tìm kiếm cơ hội nghề nghiệp.

: Tránh việc an táng, mở cửa hoặc đào ao, đào giếng, các sự kiện khai trương hoặc khởi nghiệp. Nếu bạn có ý định tiến hành các sự kiện này, hãy chọn một ngày khác thích hợp.

:

- Sao Khuê, một trong Thất Sát Tinh, đặt tên con nhằm ngày này có thể mang lại may mắn cho con.

- Sao Khuê Hãm Địa tại Thân mang ý nghĩa tiến thân danh vọng.

- Khuê, biểu tượng mộc lang (con sói), tương truyền mang lại sự thành công và bảo vệ.

 

Khuê tinh mang lại sự thành công rực rỡ,

Với sự giàu có, hạnh phúc vĩnh hằng,

Tránh khỏi những điều không may mắn,

Trở thành chủ nhân của cuộc sống an lành.

Vận may vẫn kéo đến, rủi ro tựa như thấu.

Thành công trong mọi việc, hạnh phúc vô bờ.

Mở cửa cho may mắn, xua đi tai hoạ,

Hòa mình với quý nhân, sống an lành mười phân.

 

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC MÃN

Trong ngày này, thích hợp cho việc xuất hành, di chuyển bằng đường thủy, cho vay, thu nợ, mua bán, nhập hàng, sửa chữa, lắp đặt thiết bị, thuê người, học hỏi kỹ năng mới, hoặc xây dựng chuồng nuôi gia cầm.

Ngoài ra, đây cũng là thời điểm tốt để tham gia vào các công việc lĩnh vực chính trị, uống thuốc, làm việc hành chính, hoặc nộp hồ sơ xin việc.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Thanh Long Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Thiên phú (trực mãn): Tốt cho mọi việc, nhất là khai trương, việc xây dựng nhà cửa và an táng. Lộc khố: Tốt cho việc khai trương, kinh doanh, cầu tài, giao dịch Dịch Mã: Tốt cho mọi việc, nhất là việc xuất hành Sao Nguyệt Ân: tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch

Thổ ôn (thiên cẩu): Kỵ việc xây dựng, không tốt cho các hoạt động tế tự (cúng bái), đào ao, đào giếng Hoang vu: Xấu cho mọi việc Cửu không: Kỵ việc xuất hành, kinh doanh, cầu tài, khai trương Sát chủ: Xấu cho mọi việc Tội chỉ: Xấu với việc cúng bái, tế tự, kiện cáo

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Thần Hỷ'. Xuất hành hướng Chính Nam để đón 'Thần Tài'.

Tránh xuất hành hướng Lên Trời gặp 'Thần Hạc' (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là khoảng thời gian vô cùng tốt lành, nếu phải ra ngoài sẽ gặp được vận may. Buôn bán, kinh doanh sẽ thu được lợi nhuận. Người đi sẽ nhanh chóng về đến nhà. Phụ nữ sẽ có tin vui. Mọi việc trong gia đình đều hòa thuận. Nếu có bệnh và cầu thì sẽ được khỏi bệnh, cả gia đình đều khoẻ mạnh.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài thì không hề có lợi, hoặc có thể gặp phải những trở ngại. Nếu phải ra ngoài thì cẩn thận vì có nguy cơ gặp tai nạn, và các công việc quan trọng sẽ gặp trở ngại, việc cúng tế sẽ mang lại sự yên bình.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi việc đều diễn ra suôn sẻ, và tốt nhất là cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ được bình yên. Người đi xa cũng sẽ trở về an lành.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc và cầu tài sẽ mơ hồ. Kiện cáo thì nên hoãn lại. Người đi xa sẽ không có tin về. Cẩn trọng về tài chính, mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì cần phải tìm nhanh mới có thể thu hồi lại. Hãy đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hoặc lời lẽ không hay. Việc làm sẽ chậm trễ, nhưng tốt nhất là cần phải chắc chắn.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui sắp tới, nếu cần cầu lộc và cầu tài thì đi hướng Nam. Đi làm sẽ gặp được nhiều may mắn. Người đi xa sẽ có tin về. Nếu làm về chăn nuôi sẽ thuận lợi.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Hay có những cuộc tranh luận, gây gổ, sự không hoà thuận, phải đề phòng. Người ra ngoài thì nên hoãn lại. Phòng chống lời nguyền rủa, tránh xa bệnh tật. Nói chung, những hoạt động như họp mặt, tranh luận, công việc quan trọng,... nên tránh vào thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi việc ra ngoài vào thời gian này thì hãy kiềm chế lời lẽ để tránh những xung đột hoặc mâu thuẫn.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi