Lịch âm ngày 17 tháng 7 năm 2032

Ngày Dương Lịch: 17-7-2032

Ngày Âm Lịch: 11-6-2032

Ngày trong tuần: Thứ Bảy

Ngày giáp tý tháng đinh mùi năm nhâm tý

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 7 Năm 2032 Tháng 6 Năm 2032 (Nhâm Tý)
17
11

Ngày: Giáp Tý, Tháng: Đinh Mùi

Tiết: Tiểu thử

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

Xem Dự Đoán Tốt Xấu Cho Ngày 17 Tháng 7

Các Ngày Kỵ

Những điều cần tránh: Kim thần thất sát: tránh thực hiện các công việc quan trọng, di chuyển xa, ký kết hợp đồng hoặc bắt đầu dự án lớn,...

Ngũ Hành

Ngày: giáp tí

tức Chi sinh Can (Thủy sinh Mộc), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Ngày Hải trung Kim kị các tuổi: Mậu Ngọ và Nhâm Ngọ.


Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tuất vì Kim khắc nên được lợi.
Ngày Tý lục hợp với Sửu, tam hợp với Thìn và Thân thành Thủy cục.
| Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tỵ.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Giáp : “Tránh khai kho vật liệu để tránh lãng phí tài nguyên” - Không nên khai trương cửa hàng hoặc kho hàng để tránh lãng phí tài sản

- : “Tránh hỏi bốc tự quẻ vì có thể gây ra tai họa không đáng có” - Không nên sử dụng phương pháp gieo quẻ để dự đoán vận mệnh vì có thể gây ra những hậu quả không mong muốn

Khổng Minh Lục Diệu

Trong ngày Tiểu Cát, mọi sự đều thuận lợi và may mắn. Mưu sự lớn hanh thông, cùng với đó được ân phúc che chở và sự giúp đỡ từ những người quý trọng.

Tiểu Cát gặp hội Thanh Long,

Cầu tài cầu lộc trong quẻ này.

Cầu tài thành công, niềm vui tràn đầy,

Bình an và hạnh phúc gặp gỡ bạn bè.

Nhị Thập Bát Tú Sao đê

Tên ngày: Đê Thổ Lạc - Giả Phục: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con Lạc Đà, chủ trị ngày thứ 7.

Nên làm: Sao Đê Đại Hung không hợp để thực hiện bất kỳ công việc quan trọng nào.

Kiêng cữ: Không nên khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gả và xuất hành. Đặc biệt tránh xa đường thủy. Sinh con trong ngày này không là điềm lành, nên làm Đức cho con. Đây chỉ là một số việc cấm kỵ, còn những việc khác vẫn nên kiêng cữ. Do đó, nếu bạn có dự định thực hiện những công việc liên quan đến khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gả và xuất hành, bạn nên chọn một ngày khác phù hợp.

Ngoại lệ: Đê Thổ Lạc tại Thân, Tý và Thìn làm mọi việc đều tốt, trong đó Thìn là lựa chọn tốt nhất vì có Sao Đê Đăng Viên tại Thìn.

Đê Thổ Lạc (con nhím): Thổ tinh, sao xấu. Khắc kỵ các việc: khai trương, động thổ, chôn cất và xuất hành.

Đê tinh tạo tai hung,

Phí tận điền viên, thương khố không,

Mai táng bất khả dụng trong ngày này,

Huyền thằng, điếu khả, họa trùng trùng,

Nhược thị hôn nhân ly biệt tán,

Dạ chiêu lãng tử nhập phòng trung.

Hành thuyền tắc định hướng một,

Cánh sinh lung ách, tử tôn cùng.

    Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC CHẤP

    Lập khế ước, giao dịch, động thổ san nền, cầu thầy chữa bệnh, đi săn thú cá, tìm bắt trộm cướp.

    Xây đắp nền-tường

    Ngọc Hạp Thông Thư

    Sao tốtSao xấu

    Giải thần: Tốt cho việc cúng bái, tế tự, tố tụng, giải oan cũng như trừ được các sao xấu. Sao Nguyệt Đức: tốt mọi việc.

    Thiên Hình Hắc Đạo: Kỵ cho mọi việc. Thiên ôn: Kỵ việc xây dựng. Hoang vu: Xấu cho mọi việc. Nguyệt Hoả: Xấu cho việc lợp nhà, làm bếp. Hoàng Sa: Xấu nhất là xuất hành. Cửu không: Kỵ việc xuất hành, kinh doanh, cầu tài, khai trương. Trùng phục: Kỵ cưới hỏi giá.

    Hướng xuất hành

    Xuất hành hướng Đông Bắc để gặp Hỷ Thần, xuất hành hướng Đông Nam để gặp Tài Thần.

    Tránh đi hướng Đông Nam để không gặp Hạc Thần (xấu).

    Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

    Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý): Đây là giờ rất tốt, thường gặp may mắn. Kinh doanh có lời, người đi xa sẽ sớm về. Phụ nữ nhận tin vui, gia đình hòa hợp. Bệnh tật sẽ khỏi, gia đình khỏe mạnh.

    Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01h-03h (Sửu): Cầu tài không lợi, hay gặp khó khăn. Nếu ra đi có thể gặp nạn, công việc quan trọng cần cẩn thận, gặp ma quỷ cần cúng tế.

    Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần): Mọi việc đều tốt lành, cầu tài nên đi hướng Tây Nam. Nhà cửa yên ổn, người đi xa bình yên.

    Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão): Mưu sự khó thành, cầu lộc mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn, người đi xa không có tin tức. Mất tiền của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Tránh tranh cãi, làm việc cần chắc chắn.

    Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn): Tin vui sắp tới, cầu lộc tài nên đi hướng Nam. Công việc gặp may mắn, người đi xa có tin về, chăn nuôi thuận lợi.

    Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị): Dễ tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, nên hoãn ra đi. Tránh người nguyền rủa, lây bệnh. Nên tránh hội họp, tranh luận, việc quan trọng trong giờ này. Nếu phải đi nên giữ miệng để tránh ẩu đả.

    Đổi ngày dương sang âm

    Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi