Lịch âm ngày 10 tháng 11 năm 2029

Ngày Dương Lịch: 10-11-2029

Ngày Âm Lịch: 5-10-2029

Ngày trong tuần: Thứ Bảy

Ngày giáp thìn tháng ất hợi năm kỷ dậu

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 11 Năm 2029 Tháng 10 Năm 2029 (Kỷ Dậu)
10
5

Ngày: Giáp Thìn, Tháng: Ất Hợi

Tiết: Lập đông

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM DỰ ĐOÁN NGÀY 10 THÁNG 11

Các Ngày Kỵ

Nhận định ngày hôm nay : Nguyệt kị : “Ngày năm mới, mười bốn tháng hai - Nếu đi chơi thì tốt, nếu đi buôn thì còn thiệt”
Kỵ tiến hành : Các công việc liên quan đến xây dựng, cưới hỏi, kinh doanh, mua bán nhà, nhận việc, đầu tư nên tránh.

Ngũ Hành

Thông tin về ngày: giáp thìn

tức là Can khắc Chi (Mộc khắc Thổ), ngày này được xem là ngày trung bình (chế nhật).
Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, trừ các tuổi: Nhâm Thân và Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Thìn hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân thành Thủy cục.
| Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất.
Tam Sát có thể ảnh hưởng đến mệnh số của các tuổi Tỵ, Dậu, Sửu.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Giáp : “Không mở kho, tiền của có thể mất” - Tránh khỏi việc mở kho khi không cần thiết

- Thìn : “Không khóc lóc, tránh tang đau thương” - Nên kiềm chế cảm xúc để tránh đau buồn

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Phù trạch

tức là ngày tốt vừa phải. Buổi sáng là lúc tốt nhất, nhưng buổi chiều có thể gặp khó khăn, vì vậy cần phải làm việc nhanh chóng. Niềm vui sẽ đến nhanh chóng, nên sử dụng để thực hiện các kế hoạch lớn, sẽ thành công nhanh chóng hơn. Tốt nhất là bắt đầu công việc vào buổi sáng, càng sớm càng tốt.

Phù Trạch là bạn trùng phùng

Gặp bạn gặp phúc, vợ chồng gặp nhau làm đôi

Có tài có lộc, mọi điều đều may mắn

Mọi ước mong đều được hoàn thành, hài lòng và vui vẻ

Nhị Thập Bát Tú Sao đê

: Đê thổ Lạc - Giả Phục: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con Lạc Đà, chủ trị ngày thứ 7.

: Sao Đê Đại Hung không hợp để làm bất kỳ công việc trọng đại nào.

: Không nên khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gả và xuất hành. Kỵ nhất là đường thủy. Ngày này sinh con chẳng phải điềm lành nên làm m Đức cho con. Đây chỉ là liệt kê các việc Đại Kỵ, còn các việc khác vẫn nên kiêng cữ. Vì vậy, nếu quý bạn có dự định các công việc liên quan đến khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gả và xuất hành quý bạn nên chọn một ngày tốt khác để thực hiện

:

Đê Thổ Lạc tại Thân, Tý và Thìn trăm việc đều tốt, trong đó Thìn là tốt hơn hết bởi Sao Đê Đăng Viên tại Thìn.

Đê Thổ lạc (con nhím): Thổ tinh, sao xấu. Khắc kỵ các việc: khai trương, động thổ, chôn cất và xuất hành.

Đê tinh tạo tác chủ tai hung,

Phí tận điền viên, thương khố không,

Mai táng bất khả dụng thử nhật,

Huyền thằng, điếu khả, họa trùng trùng,

Nhược thị hôn nhân ly biệt tán,

Dạ chiêu lãng tử nhập phòng trung.

Hành thuyền tắc định tạo hướng một,

Cánh sinh lung ách, tử tôn cùng.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC CHẤP

Lập hợp đồng, giao dịch, đào đất san nền, tham gia điều trị bệnh, săn thú cá, bắt trộm cướp.

Xây dựng nền-tường

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Tư Mệnh Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Tuế hợp: Tốt cho mọi việc Giải thần: Tốt cho việc cúng bái, tế tự, tố tụng, giải oan cũng như trừ được các sao xấu Hoàng n: Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Đức: tốt mọi việc

Địa Tặc: Xấu với việc khởi tạo, động thổ, xuất hành, an táng. Tội chỉ: Xấu với việc cúng bái, tế tự, kiện cáo

Hướng xuất hành

Xuất hành theo hướng Đông Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành theo hướng Đông Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành theo hướng Lên Trời gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Tin vui sắp tới, nếu mong muốn may mắn, tài lộc thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ sẽ được thuận lợi. Người đi có tin tức tốt. Nếu chăn nuôi thì đều gặp thuận lợi.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Thường gặp tranh luận, cãi cọ, gây rối, cần phải cẩn thận. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Tránh gặp người đố kỵ, đề phòng nguy cơ bị bệnh. Những hoạt động như họp, tranh luận, việc quản lý,… nên tránh trong thời gian này. Nếu không thể tránh được, hãy kiềm chế lời nói để tránh xảy ra xích mích hoặc cãi vã.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Là giờ rất tốt lành, thường gặp may mắn khi ra ngoài. Buôn bán, kinh doanh sẽ có lợi. Người ra đi sắp trở về nhà. Phụ nữ sẽ nhận tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa thuận. Nếu bị ốm thì sẽ phục hồi sức khỏe, gia đình đều khỏe mạnh.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Cầu tài thì không thuận lợi, hoặc có thể gặp trở ngại. Nếu ra ngoài thì cần phải cẩn thận, có thể gặp phải tai nạn, các việc quan trọng có thể gặp khó khăn, cần phải cẩn thận và thực hiện các biện pháp cầu tài mừng.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mọi công việc đều thuận lợi, tốt nhất là cầu tài đi hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên bình. Người ra đi sẽ cảm thấy bình yên.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mưu sự khó thành, cầu mong may mắn, tài lộc không rõ ràng. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người ra đi xa chưa nhận được tin tức vui. Có thể gặp phải mất tiền, mất tài sản, nếu đi hướng Nam thì cần phải tìm kiếm kỹ mới tìm được. Đề phòng tranh cãi, xích mích hoặc lời nói không hay. Các công việc sẽ diễn ra chậm chạp, mất thời gian nhưng cần phải kiên nhẫn và cẩn thận.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi