Lịch âm ngày 10 tháng 9 năm 2026

Ngày Dương Lịch: 10-9-2026

Ngày Âm Lịch: 29-7-2026

Ngày trong tuần: Thứ Năm

Ngày đinh hợi tháng bính thân năm bính ngọ

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 9 Năm 2026 Tháng 7 Năm 2026 (Bính Ngọ)
10
29

Ngày: Đinh Hợi, Tháng: Bính Thân

Tiết: Bạch lộ

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Sửu (1-3), Thìn (7-9), Ngọ (11-13), Mùi (13-15), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM THÔNG TIN VỀ NGÀY 10 THÁNG 9

Các Ngày Kỵ

Ngày hôm nay : Dương Công Kỵ Nhật : được coi là ngày không may mắn, không nên thực hiện bất kỳ công việc gì quan trọng. Đặc biệt cần đề phòng với việc đào đất, xây dựng, khởi công, hoặc làm các công việc liên quan đến an táng...

Ngũ Hành

Trong ngày hôm nay: đinh hợi

thường được coi là ngày xấu (phạt nhật).
Lưu ý về âm lịch: Ngày này thuộc tháng Thổ và ngày Ốc Thượng Thổ, không phù hợp cho những người tuổi Tân Tỵ và Quý Tỵ.


Đinh Hợi là một ngày có sự kết hợp của hành Thổ và hành Thủy, ngoại trừ những người tuổi Đinh Mùi và Quý Hợi không phải lo lắng về Thổ.
Ngày Hợi còn có sự kết hợp tốt với Dần và Mão, và kết hợp xấu với Thân và Mùi.
| Xung với Tỵ, hình với Hợi, hại Thân, phá Dần, không nên làm việc gì vào thời điểm này.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Đinh : “Không nên cắt tóc vào ngày hôm nay để tránh những hậu quả không mong muốn”

- Hợi : “Không nên tổ chức hôn lễ vào thời điểm này để tránh sự ly biệt không đáng có”

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Không vong

Tức ngày Hung, mọi việc dễ bất thành. Công việc đi vào thế bế tắc, tiến độ công việc bị trì trệ, trở ngại. Tiền bạc của cải thất thoát, danh vọng cũng uy tín bị giảm xuống. Là một ngày xấu về mọi mặt, nên tránh để hạn chế mưu sự khó thành công như ý.

Không Vong gặp quẻ khẩn cần

Bệnh tật khẩn thiết chẳng làm được chi

Không thì ôn tiểu thê nhi

Không thì trộm cắp phân ly bất tường

Nhị Thập Bát Tú Sao tinh

: Tỉnh mộc Hãn - Diêu Kỳ: Tốt (Bình Tú) Tướng tinh con dê trừu, chủ trị ngày thứ 5.

: Tạo tác nhiều việc rất tốt như trổ cửa dựng cửa, mở thông đường nước, đào mương móc giếng, đi thuyền, xây cất, nhậm chức hoặc nhập học.

: Làm sanh phần, đóng thọ đường, chôn cất hay tu bổ mộ phần.

:

- Sao Tỉnh mộc Hãn tại Mùi, Hợi, Mão mọi việc tốt. Tại Mùi là Nhập Miếu nên khởi động vinh quang.

- Tỉnh: mộc can (con chim cú): Mộc tinh, sao tốt. Sự nghiệp công danh thành đạt, thăng tiến, việc chăn nuôi và xây cất thuận lợi vô cùng.

 

Tỉnh tinh tạo tác vượng tàm điền,

Kim bảng đề danh đệ nhất tiên,

Mai táng, tu phòng kinh tốt tử,

Hốt phong tật nhập hoàng điên tuyền

Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,

Ngưu mã trư dương vượng mạc cát,

Quả phụ điền đường lai nhập trạch,

Nhi tôn hưng vượng hữu dư tiền.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC MÃN

Xuất hành, đi đường thủy, cho vay, thu nợ, mua hàng, bán hàng, nhập kho, đặt táng, kê gác, sửa chữa, lắp đặt máy, thuê thêm người, vào học kỹ nghệ, làm chuồng gà ngỗng vịt.

Lên quan lĩnh chức, uống thuốc, vào làm hành chính, dâng nộp đơn từ.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Nguyệt giải: Tốt cho mọi việc Hoạt điệu: Tốt, nhưng nếu gặp thụ tử thì lại xấu Phổ hộ: Tốt cho mọi việc, làm phúc, giá thú, xuất hànhSao Nguyệt Đức Hợp: tốt mọi việc, kỵ việc kiện tụng

Câu Trận Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng Thiên Cương: Xấu cho mọi việc Tiểu Hao: Xấu về khai trương, kinh doanh, cầu tài, cầu lộc Hoang vu: Xấu cho mọi việc Nguyệt Hoả: Xấu cho việc lợp nhà, làm bếp Băng tiêu ngoạ hãm: Xấu cho mọi công việc Ngũ hư: Kỵ khởi tạo

Hướng xuất hành

Xuất phát theo hướng Chính Nam để đón 'Thần Hỷ'. Xuất phát theo hướng Chính Đông để đón 'Thần Tài'.

Tránh việc xuất phát theo hướng Tây Bắc để tránh gặp 'Thần Hạc' (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Giờ Ngọ) và từ 23h-01h (Giờ Tý) Cầu tài không mang lại lợi ích, thậm chí có thể gặp phải điều bất lợi. Nếu phải ra đi hoặc tiến hành một việc gì đó quan trọng, hãy chuẩn bị tinh thần cho những rủi ro, gặp nguy hiểm, và cần phải tổ chức lễ cúng để trấn an.

Từ 13h-15h (Giờ Mùi) và từ 01-03h (Giờ Sửu) Mọi việc đều thuận lợi, tốt nhất là cầu tài theo hướng Tây Nam – gia đình sẽ yên bình. Ai đang lên đường sẽ có một chuyến đi êm đềm.

Từ 15h-17h (Giờ Thân) và từ 03h-05h (Giờ Dần) Công việc khó thành hiện nay, việc cầu lộc, cầu tài không rõ ràng. Kiện cáo tốt nhất là nên hoãn lại. Người đi xa chưa nhận được tin về. Tiền bạc và tài sản mất mát, nếu đi hướng Nam chỉ khi tìm kiếm một cách cẩn thận mới tìm thấy. Cần phải cẩn trọng để tránh xung đột, mâu thuẫn và những lời nói không hay. Công việc diễn ra chậm rãi, nhưng tốt nhất là phải chắc chắn.

Từ 17h-19h (Giờ Dậu) và từ 05h-07h (Giờ Mão) Tin vui sắp đến, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin tức về nhà. Nếu làm chăn nuôi sẽ gặp thuận lợi.

Từ 19h-21h (Giờ Tuất) và từ 07h-09h (Giờ Thìn) Nhiều cuộc tranh luận, gây cãi cọ, làm tăng rủi ro, cần phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất là nên hoãn lại. Cần phải cẩn trọng để tránh nguy cơ bị nguyền rủa, và để phòng tránh dịch bệnh. Những việc như hội họp, tranh luận, và những công việc quan trọng khác nên tránh trong khoảng thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi việc phải tham gia vào lúc này, hãy giữ lời nói để không gây ra xích mích hay cãi vã.

Từ 21h-23h (Giờ Hợi) và từ 09h-11h (Giờ Tị) Là thời điểm rất thuận lợi, nếu bạn phải đi chuyến này thì sẽ gặp nhiều may mắn. Buôn bán và kinh doanh sẽ thuận lợi. Người đi sẽ sớm đến nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin vui. Mọi việc trong gia đình sẽ hòa hợp. Nếu bạn đang mắc bệnh và cầu nguyện, bạn sẽ khỏi bệnh, gia đình sẽ mạnh khỏe.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi