Lịch âm ngày 5 tháng 9 năm 2026
Ngày Dương Lịch: 5-9-2026
Ngày Âm Lịch: 24-7-2026
Ngày trong tuần: Thứ Bảy
Ngày nhâm ngọ tháng bính thân năm bính ngọ
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 9 Năm 2026 | Tháng 7 Năm 2026 (Bính Ngọ) |
5
|
24
Ngày: Nhâm Ngọ, Tháng: Bính Thân Tiết: Xử thử |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 9 NĂM 2026
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM TỐT XẤU NGÀY 5 THÁNG 9
Các Ngày Kỵ
Không vi phạm ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nhật nào.
Ngũ Hành
Ngày: nhâm ngọ
tức Can khắc Chi (Thủy khắc Hỏa), ngày này là ngày cát trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Ngày Dương liễu Mộc kị các tuổi: Bính Tý và Canh Tý.
Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân và Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
Ngày Ngọ lục hợp với Mùi, tam hợp với Dần và Tuất thành Hỏa cục.
| Xung Tý, hình Ngọ, hình Dậu, hại Sửu, phá Mão, tuyệt Hợi.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Nhâm : “Bất ương thủy nan canh đê phòng” - Không nên tiến hành tháo nước để tránh khó canh phòng đê điều
- Ngọ : “Bất thiêm cái thất chủ canh trương” - Không nên tiến hành lợp mái nhà để tránh chủ sẽ phải làm lại
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Đại an
tức ngày Cát, mọi việc đều được yên tâm, hành sự thành công.
Đại An gặp được quí nhân
Có cơm có riệu tiền tiễn đưa
Chẳng thời cũng được Đại An
Bình an vô sự tấm thân thanh nhàn
Nhị Thập Bát Tú Sao vị
: Vĩ hỏa Hổ - Sầm Bành: Tốt (Kiết Tú) tướng tinh con cọp, chủ trị ngày thứ 3.
: Mọi việc đều tốt. Các vụ khởi tạo, chôn cất, trổ cửa, đào ao giếng, cưới gả, xây cất, khai mương rạch, các vụ thủy lợi, chặt cỏ phá đất là tốt nhất.
: Đóng giường, lót giường, đi thuyền, mua sắm. Vì vậy, ngày này không nên tiến hành mua sắm như ô tô, xe máy, nhà đất …
:
- Sao Vĩ hỏa Hổ tại Mùi, Hợi, Mẹo khắc kỵ chôn cất. Tại Mùi là vị trí Hãm Địa của Sao Vỹ. Tại Kỷ Mẹo rất Hung, còn các ngày Mẹo khác có thể tạm dùng được.
- Sao Vĩ: Hỏa hổ (con cọp): Hỏa tinh, sao tốt. Mọi sự hưng vượng, thuận lợi trong việc xuất ngoại, xây cất, và hôn nhân.
Vĩ tinh tạo tác đắc thiên ân,
Phú quý, vinh hoa, phúc thọ ninh,
Chiêu tài tiến bảo, tiến điền địa,
Hòa hợp hôn nhân, quý tử tôn.
Mai táng nhược năng y thử nhật,
Nam thanh, nữ chính, tử tôn hưng.
Khai môn, phóng thủy, chiêu điền địa,
Đại đại công hầu, viễn bá danh.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KHAI
Xuất hành, đi tàu thuyền, khởi tạo, động thổ, san nền đắp nền, dựng xây kho vựa, làm hay sửa phòng Bếp, thờ cúng Táo Thần, đóng giường lót giường, may áo, lắp đặt cỗ máy dệt hay các loại máy, cấy lúa gặt lúa, đào ao giếng, tháo nước, các việc trong vụ chăn nuôi, mở thông hào rãnh, cầu thầy chữa bệnh, bốc thuốc, uống thuốc, mua trâu, làm rượu, nhập học, học kỹ nghệ, vẽ tranh, tu sửa cây cối.
Chôn cất.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Sinh khí (trực khai): Tốt cho mọi việc, nhất là việc làm nhà, sửa nhà, động thổ và gieo trồng cây. Thiên Mã (Lộc mã): Tốt cho việc giao dịch, cầu tài lộc, kinh doanh, xuất hành. Nguyệt Tài: Tốt nhất cho việc xuất hành, cầu tài lộc, khai trương, di chuyển Sao Nguyệt Đức: tốt mọi việc | Bạch hổ Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng. Nếu trùng ngày với Thiên giải thì sao tốt Thiên Ngục: Xấu cho mọi việc Thiên Hoả: Xấu cho việc lợp nhà Hoàng Sa: Xấu nhất là xuất hành Phi Ma sát (Tai sát): Kiêng kỵ giá thú (cưới xin), nhập trạch Trùng phục: Kỵ cưới hỏi |
Hướng xuất hành
Chọn hướng Chính Nam để đón 'Hỷ Thần', còn hướng Chính Tây là để đón 'Tài Thần'.
Tránh hướng Tây Bắc khi xuất hành để không gặp Hạc Thần (xấu).
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mọi công việc đều thuận lợi, tốt nhất là cầu tài đi hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên lành. Người xuất hành sẽ đạt được sự bình yên.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Khó có thể thành công, cần cầu lộc và tài lộc. Việc kiện cáo nên hoãn lại. Người đi xa chưa nhận được tin tức. Nếu mất tiền hoặc vật phẩm, hãy tìm kiếm nhanh chóng khi đi hướng Nam. Cẩn trọng với những cuộc tranh cãi, mâu thuẫn hoặc lời nói không hay. Dù việc làm có thể chậm trễ nhưng tốt nhất là phải chắc chắn.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Có tin vui sắp đến, nếu muốn may mắn và tài lộc, hãy đi hướng Nam. Khi tham gia công việc, có thể gặp nhiều may mắn. Người đi có thể nhận được tin tức vui. Trong việc chăn nuôi, mọi việc sẽ thuận lợi.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Hãy tránh tranh luận, gây chuyện, và đề phòng đói kém. Người ra đi nên hoãn lại hành trình. Đề phòng nguyền rủa và tránh việc lây nhiễm bệnh. Tránh những hoạt động như hội họp, tranh luận, và công việc quan trọng vào thời gian này. Nếu không thể tránh khỏi, hãy giữ miệng để không gây ra xích mích hoặc cãi nhau.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Đây là khoảng thời gian tốt, nếu ra ngoài thì có thể gặp may mắn. Trong kinh doanh, có thể đạt được lợi nhuận. Người ra đi sẽ quay trở về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh, cầu xin sẽ được chữa lành, gia đình sẽ khỏe mạnh.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Khi cầu xin tài lộc, có thể không thuận lợi hoặc gặp trở ngại. Khi ra đi hoặc thực hiện việc quan trọng, cần phải cẩn thận và chuẩn bị sẵn sàng. Đối diện với nguy cơ gặp nạn hoặc ma quỷ, việc cúng tế sẽ giúp bảo vệ.