Lịch âm ngày 12 tháng 5 năm 2026

Ngày Dương : 12-5-2026

Ngày Âm : 26-3-2026

Ngày trong tuần: Thứ Ba

Ngày bính tuất tháng nhâm thìn năm bính ngọ

DƯƠNG ÂM LỊCH
Tháng 5 Năm 2026 Tháng 3 Năm 2026 (Bính Ngọ)
12
26

Ngày: Bính Tuất, Tháng: Nhâm Thìn

Tiết: Lập hạ

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

Xem Dự Báo Ngày 12 Tháng 5

Các Ngày Kỵ

Tránh xa ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ.

Ngũ Hành

Ngày: bính tuất

tức Can sinh Chi (Hỏa sinh Thổ), ngày này là ngày cát (bảo nhật).
Nạp âm: Ngày Ốc thượng Thổ kị các tuổi: Canh Thìn và Nhâm Thìn.


Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Bính Ngọ và Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Ngày Tuất lục hợp với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ thành Hỏa cục.
| Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn.
Tam Sát kị mệnh các tuổi Hợi, Mão, Mùi.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Bính : “Bất tu táo tất kiến hỏa ương” - Không nên tiến hành sửa chữa bếp để tránh bị hỏa tai

- Tuất : “Bất cật khuyển tác quái thượng sàng” - Không nên ăn chó, quỉ quái lên giường

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Thứ Sáu

tức ngày Thứ Sáu. Trong ngày này mọi việc đều thuận lợi và ít gặp trở ngại. Mưu đại sự hanh thông, thuận lợi, kèm theo âm phúc độ trì, che chở, được quý nhân nâng đỡ.

Thứ Sáu mang lại cơ hội gặp gỡ của thanh long

Cầu tài và mong ước thành hiện thực trong quẻ này

Thành công và hạnh phúc khi gặp thầy, bạn bè thân thiết

Bình an và vui vẻ khi gặp người thân, bạn bè

Nhị Thập Bát Tú Sao thất

: Hỏa Trư - Cảnh Thuần: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con heo, thống trị ngày thứ 3.

: Mọi việc bắt đầu đều thuận lợi và tốt lành. Tốt nhất là tháo nước, các công việc liên quan đến nước, việc đi thuyền, xây nhà cửa, mở cửa hàng, tổ chức đám cưới, mai táng hay phá đất chặt cỏ.

: Không cần phải kiêng cữ bất kỳ việc gì vì sao Thất Đại Kiết đều tốt.

:

- Sao Thất Đại Kiết tại Ngọ, Tuất và Dần đều tốt, đặc biệt là ngày Ngọ khiến mọi thứ trở nên rất thuận lợi.

- Ba ngày Bính Dần, Nhâm Dần và Giáp Ngọ tốt cho xây dựng và mai táng, nhưng ngày Dần khác lại không tốt. Bởi khi sao Thất gặp ngày Dần, sẽ phạm vào Phục Đoạn Sát (mọi kiêng cữ như đã nêu ở trên).

Thất: hỏa trư (con lợn): Hỏa tinh, sao tốt. Rất thuận lợi cho kinh doanh, hôn nhân, xây dựng và mai táng.

 

Thất tinh mang lại sự thịnh vượng cho nông nghiệp và chăn nuôi,

Tạo điều kiện thuận lợi cho sự thành công của mọi người,

Phú quý và danh tiếng được thể hiện từ trên cao,

Sự sống lâu dài như sông xoay vòng của tổ tiên.

Mở ra cánh cửa cho sự thịnh vượng và tài lộc bạch phát,

Hòa hợp hôn nhân và sinh con đẻ cái.

Cùng với việc mai táng, chữa bệnh, ngày mai sẽ tốt hơn hôm nay,

Nhà cửa và gia đình hạnh phúc, thịnh vượng không ngừng!

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC CHẤP

Lập hợp đồng, thương lượng, làm việc với đất đai, thăm bác sĩ, đi săn, bắt cá, hoặc truy tìm tội phạm.

Xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Thiên Mã (Lộc mã): Tốt cho việc giao dịch, cầu tài lộc, kinh doanh, xuất hành. Phúc Sinh: Tốt cho mọi việc Giải thần: Thuận lợi cho việc cúng bái, thờ cúng, giải oan và loại bỏ các yếu tố xấuSao Nguyệt Không: tốt cho việc sửa nhà, đặt giường

Bạch hổ Hắc Đạo: Không nên sắp xếp việc mai táng. Nếu kết hợp với Thiên giải thì sao này lại trở nên tích cực Nguyệt phá: Xấu cho việc xây dựng nhà ở Lục Bất thành: Không thuận lợi cho việc xây dựng nhà Cửu không: Tránh xa việc xuất hành, kinh doanh, cầu tài, khai trương Quỷ khốc: Xấu với cúng bái tế tự, mai

Hướng xuất hành

Xuất hành theo hướng Tây Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành theo hướng Đông để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành theo hướng Tây Bắc để không gặp 'Hạc Thần' (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là giờ rất tốt lành, nếu ra ngoài thì gặp may mắn. Buôn bán, kinh doanh thịnh vượng. Người đi đường sẽ an toàn về đến nhà. Phụ nữ sẽ gặp tin mừng. Mọi việc trong nhà đều êm đềm. Nếu bị bệnh và cầu thì sẽ khỏi bệnh, cả gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài không được tốt, có thể gặp trở ngại hoặc không thành công. Nếu ra đi hay làm việc quan trọng thì cần phải cẩn thận, có thể gặp rủi ro. Hãy cúng tế để tránh tai họa.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi việc đều thuận lợi, nhất là khi cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên bình. Người đi đường đều có một chuyến đi bình yên.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc và cầu tài không thuận lợi. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Cẩn thận với việc mất tiền, mất của, nếu di chuyển theo hướng Nam thì hãy tìm kiếm một cách nhanh chóng. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hoặc những lời nói không hay. Công việc có thể chậm trễ, nhưng quan trọng là phải chắc chắn.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Có tin vui sắp tới, nếu cần cầu lộc hoặc cầu tài thì hãy đi theo hướng Nam. Đi công việc sẽ gặp nhiều may mắn. Người đi đều có tin về. Chăn nuôi sẽ gặp thuận lợi.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Thường có những tranh luận, gây gổ, có thể gặp rủi ro, cần phải cảnh giác. Người ra đi nên hoãn lại. Hãy tránh xa những người có ý định xấu, cẩn thận với bệnh tật. Nói chung, những việc như họp mặt, tranh luận, công việc quan trọng,… nên tránh xa vào giờ này. Nếu không thể tránh được, hãy giữ im lặng để tránh gây ra những vấn đề không cần thiết.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi