Lịch âm ngày 20 tháng 5 năm 2026
Ngày Dương Lịch: 20-5-2026
Ngày Âm Lịch: 4-4-2026
Ngày trong tuần: Thứ Tư
Ngày giáp ngọ tháng quý tỵ năm bính ngọ
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 5 Năm 2026 | Tháng 4 Năm 2026 (Bính Ngọ) |
20
|
4
Ngày: Giáp Ngọ, Tháng: Quý Tỵ Tiết: Lập hạ |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 5 NĂM 2026
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
Xem dự báo tốt xấu ngày 20 tháng 5
Các Ngày Kỵ
Tránh xa mọi hoạ hại từ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nhật.
Ngũ Hành
Thông tin về ngày hôm nay: giáp ngọ
Tương ứng với Can sinh Chi (Mộc sinh Hỏa), đây là ngày cát (bảo nhật).
Nạp âm: Ngày Sa trung Kim kị các tuổi: Mậu Tý và Nhâm Tý.
Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tuất vì Kim khắc sẽ mang lại lợi ích.
Ngày Ngọ lục hợp với Mùi, tam hợp với Dần và Tuất, tạo thành Hỏa cục.
| Xung Tý, hình Ngọ, hình Dậu, hại Sửu, phá Mão, tuyệt Hợi.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Giáp : “Không nên mở cửa tài vật để tránh mất mát” - Không nên mở kho để tránh lãng phí tiền bạc
- Ngọ : “Không nên sửa chữa ngôi nhà để tránh phải làm lại” - Không nên lợp mái nhà để tránh sự phiền toái
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Tiêu trì trạch
Trong ngày này, mọi công việc dường như trở nên khó khăn, dễ gặp trục trặc và rắc rối, khiến cho việc hoàn thành trở nên khó khăn. Hơn nữa, có thể gặp phải những rắc rối về pháp luật hoặc mâu thuẫn xã hội. Việc làm thủ tục hành chính, giấy tờ, hoặc ký kết hợp đồng nên được thực hiện cẩn thận và không nên vội vàng.
Tiêu trì trạch đều khó lường
Tìm bạn không thấy, phần ly chia đôi
Không chừng gặp lạc, khi thì khó khăn
Nhiều thách thức, đường đời nặng trĩu
Nhị Thập Bát Tú Sao sâm
: Lân vi thủy - Mậu tuất: Tốt (Bình Tú) Tướng tinh con vượn, ngày thứ 4 của tháng.
: Nhiều công việc bắt đầu, như xây cất nhà, lập mương nước, tham gia học hành, khai trương cửa hàng, hay du ngoạn trên thuyền.
: Tụ hôn, đặt giường, mai táng hoặc kết bạn không nên. Do đó, nếu muốn tổ chức hôn lễ được suôn sẻ, bạn nên chọn một ngày khác để thực hiện.
:
- Ngày Tuất Sao Lân Nguyên Viên, nên nhờ người khác thực hiện công việc để đạt được uy tín và danh tiếng.
- Lân: thủy viên (con vượn): Thủy tinh, sao tốt. Rất thuận lợi cho việc buôn bán, kinh doanh, xây dựng và thi cử đỗ đạt. Tránh tang tang và lễ hôn.
Sao Lân mang lại sự thịnh vượng cho mọi người,
Văn hóa phát triển, sự quý giá được vinh danh,
Chỉ có người làm ra sự thịnh vượng,
Sao Lân giúp giải quyết vấn đề y tế, mai táng và sự an toàn.
Mở cửa, phát triển văn hóa địa phương,
Tôn trọng trí tuệ và giáo dục, phát triển gia đình và nhân loại,
Hôn nhân và hợp đồng kinh doanh được xác định rõ ràng,
Làm cho nam nữ lập gia đình hạnh phúc.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC TRỪ
Động đất, làm móng, thăm thần, thăm bác sĩ để chữa bệnh bằng cách mổ hoặc châm cứu, uống thuốc, tổ chức tang lễ, bắt đầu xây lò gốm, lò nhuộm, phụ nữ hạn chế việc bắt đầu uống thuốc khi mang thai vào ngày này.
Việc sinh con vào ngày này có thể gặp khó khăn trong việc chăm sóc, do đó nên thực hiện nghi thức Âm Đức cho trẻ. Nam giới tránh bắt đầu sử dụng thuốc vào ngày này.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Thanh Long Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Thánh tâm: Tốt cho mọi việc, đặc biệt là khi cầu phúc, cúng bái và tổ chức lễ tế tự U Vi tinh: Tốt cho mọi việc Sao Nguyệt Không: tốt cho việc sửa nhà, đặt giường | Hoàng Sa: Xấu nhất là khi ra ngoại ô Nguyệt Kiến chuyển sát: Kỵ việc đào đất Ly sàng: Kỵ việc nuôi thú |
Hướng xuất hành
Xuất hành theo hướng Đông Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành theo hướng Đông Nam để đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành theo hướng Lên Trời gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.