Lịch âm ngày 21 tháng 5 năm 2026

Ngày Dương Lịch: 21-5-2026

Ngày Âm Lịch: 5-4-2026

Ngày trong tuần: Thứ Năm

Ngày ất mùi tháng quý tỵ năm bính ngọ

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 5 Năm 2026 Tháng 4 Năm 2026 (Bính Ngọ)
21
5

Ngày: Ất Mùi, Tháng: Quý Tỵ

Tiết: Tiểu mãn

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM DỮ LIỆU TỐT XẤU NGÀY 21 THÁNG 5

Các Ngày Kỵ

Ngày này nên tránh: Nguyệt kị : “Mùng năm, mười bốn, hai ba - Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn”

Ngũ Hành

Ngày: ấm mùi

tức Can khắc Chi (Mộc khắc Thổ), ngày này là ngày cát trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Ngày Sa trung Kim kị các tuổi: Kỷ Sửu và Quý Sửu.


Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Kỷ Hợi vì Kim khắc mà được lợi.
Ngày Mùi lục hợp với Ngọ, tam hợp với Mão và Hợi thành Mộc cục.
| Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu.
Tam Sát kị mệnh các tuổi Thân, Tý, Thìn.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Ất : “Bất tải thực thiên chu bất trưởng” - Không nên tiến hành các việc liên quan đến gieo trồng, ngàn gốc không lên

- Mùi : “Bất phục dược độc khí nhập tràng” - Không nên uống thuốc để tránh khí độc ngấm vào ruột

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Tốc hỷ

Tức ngày tốt vừa. Buổi sáng thuận lợi, nhưng chiều có khó khăn nên cần phải làm việc nhanh chóng. Niềm vui đến nhanh chóng, nên sử dụng để thúc đẩy những công việc quan trọng, thành công sẽ đạt được nhanh chóng hơn. Tốt nhất là bắt đầu các công việc vào buổi sáng, càng sớm càng tốt.

Tốc Hỷ là thời điểm gặp lại bạn bè, người thân

Gặp bạn bè, người thân sẽ tạo cơ hội mới

Có thế mạnh và vận may mạnh mẽ

Mọi ước nguyện đều được thỏa mãn và mang lại niềm vui

Nhị Thập Bát Tú Sao tinh

: Tỉnh mộc Hãn - Diêu Kỳ: Tốt (Bình Tú) Tướng tinh con dê trừu, chủ trị ngày thứ 5.

: Tạo ra nhiều hoạt động làm việc có ích như mở cửa, xây dựng cửa, làm sạch và thông thoáng hệ thống nước, đào đường mương, ra khơi bằng thuyền, xây dựng, chấp nhận vị trí công việc mới hoặc bắt đầu một khóa học mới.

: Tránh làm những việc liên quan đến tang lễ, xây mộ hoặc tu bổ mộ.

:

- Sao Tỉnh mộc Hãn tại Mùi, Hợi, Mão là thời điểm tốt. Tại Mùi, là ngày nhận miếu, là dịp để khởi đầu những điều mới mẻ.

- Tỉnh: Mộc can (chim cú): là sao tốt. Có thể đạt được thành công về sự nghiệp, thăng tiến, kinh doanh và xây dựng vô cùng thuận lợi.

 

Tạo ra hoạt động làm việc sẽ mang lại sự thịnh vượng,

Làm cho tên của bạn trở nên nổi tiếng,

Tạo ra điều kiện thuận lợi để phòng thủ mạnh mẽ,

Tăng cường sức mạnh tài chính và sự phồn thịnh,

Khám phá cơ hội mới và thu hút may mắn,

Sự cố gắng sẽ được đền đáp bằng sự thịnh vượng và thành công.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC MÃN

Xuất hành, đi thủy, cho vay, thu nợ, mua bán, nhập hàng, bán hàng, nhập kho, đặt mộ, xây dựng, sửa chữa, lắp đặt máy móc, tuyển dụng, bắt đầu học nghề mới, làm chuồng cho gia cầm.

Tránh làm các việc liên quan đến chức vụ, uống thuốc, tham gia các hoạt động hành chính, hoặc gửi đơn đăng ký.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Minh đường Hoàng Đạo: Tốt cho mọi việc Thiên phú (trực mãn): Tốt cho mọi việc, đặc biệt là khai trương, xây dựng nhà cửa và tang lễ. Nguyệt Tài: Đặc biệt tốt cho việc xuất hành, mong cầu tài lộc, khai trương, di chuyển hoặc giao dịch. Lộc khố: Tốt cho việc khai trương

Thổ ôn (thiên cẩu): Tránh làm việc liên quan đến xây dựng, xấu về tế tự (cúng bái), đào ao, đào giếng. Thiên tặc: Rất xấu khi bắt đầu một việc mới như: định vị, xây dựng, khai trương. Nguyệt Yếm đại hoạ: Xấu cho việc xuất hành, kết hôn, gặp gỡ. Cửu không: Xấu cho việc xuất hành, kinh doanh.

Hướng xuất hành

Xuất hành hướng Tây Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Lên Trời gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Tin vui sắp đến, nếu mong muốn vận may, tài lộc thì hãy đi hướng Nam. Gặp gỡ trong công việc sẽ có nhiều may mắn. Người ra đi sẽ nhận được tin tức. Trong việc chăn nuôi sẽ thuận lợi.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Có khả năng tranh luận, gây gổ, tạo ra mâu thuẫn, cần phải cảnh giác. Người ra đi nên hoãn lại là tốt nhất. Cần phòng tránh lời nguyền rủa, tránh khỏi bệnh tật. Những hoạt động như hội họp, tranh luận, và các công việc quan trọng nên tránh trong khoảng thời gian này. Nếu bắt buộc phải ra ngoài trong khoảng thời gian này, hãy giữ cho miệng mình kiểm soát để tránh gây ra xung đột hoặc cãi vã.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Là thời điểm rất tốt lành, nếu ra ngoài thường gặp may mắn. Trong kinh doanh, buôn bán sẽ có lời. Người ra đi sẽ sớm trở về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin vui. Mọi hoạt động trong gia đình đều hòa hợp. Nếu có bệnh, nếu cầu thì sẽ chữa khỏi, gia đình sẽ mạnh khỏe.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Việc cầu tài trong khoảng thời gian này không có lợi, hoặc có thể gặp phải trở ngại. Nếu ra ngoài hoặc gặp phải nguy hiểm, cần phải thận trọng, các việc quan trọng cần phải được chú ý và sẵn sàng đối phó, cần cúng tế để tránh ma quỷ.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mọi công việc đều thuận lợi, tốt nhất nên cầu tài đi hướng Tây Nam – Nhà cửa sẽ yên bình. Người ra ngoài sẽ trở về trong bình an.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Kế hoạch có thể gặp khó khăn, nếu cầu lộc, cầu tài sẽ không rõ ràng. Kiện cáo tốt nhất là nên hoãn lại. Người ra đi xa chưa nhận được tin tức. Tiêu tiền, mất mát nếu ra hướng Nam sẽ tìm kiếm nhanh sẽ tìm ra. Cần phải cẩn thận tránh tranh cãi, xung đột hoặc lời lẽ không tôn trọng. Công việc có thể diễn ra chậm chạp, nhưng tốt nhất là phải chắc chắn và kiên nhẫn.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi