Lịch âm ngày 30 tháng 5 năm 2026

Ngày Dương Lịch: 30-5-2026

Ngày Âm Lịch: 14-4-2026

Ngày trong tuần: Thứ Bảy

Ngày giáp thìn tháng quý tỵ năm bính ngọ

DƯƠNG LỊCH ÂM LỊCH
Tháng 5 Năm 2026 Tháng 4 Năm 2026 (Bính Ngọ)
30
14

Ngày: Giáp Thìn, Tháng: Quý Tỵ

Tiết: Tiểu mãn

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Dần (3-5), Thìn (7-9), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Dậu (17-19), Hợi (21-23)

Xem ngày tốt các tháng khác

Màu xanh:

Ngày tốt

,
Màu tím:

Ngày xấu

XEM LỊCH TỐT XẤU NGÀY 30 THÁNG 5

Các Ngày Kỵ

Phạm phải ngày : Nguyệt kị : “Mùng năm, mười bốn, hai ba - Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn”

Ngũ Hành

Ngày: giáp thìn

tức Can khắc Chi (Mộc khắc Thổ), ngày này là ngày cát trung bình (chế nhật).
Nạp âm: Ngày Phúc đăng Hỏa kị các tuổi: Mậu Tuất và Canh Tuất.


Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Ngày Thìn lục hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân thành Thủy cục.
| Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất.
Tam Sát kị mệnh các tuổi Tỵ, Dậu, Sửu.

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Giáp : “Bất khai thương tài vật hao vong” - Không nên tiến hành mở kho tránh tiền của hao mất

- Thìn : “Bất khốc khấp tất chủ trọng tang” - Không nên khóc lóc để tránh chủ có trùng tang

Khổng Minh Lục Diệu

Trong ngày hôm nay, được biết là Không vong, thường được hiểu là ngày Hung, nơi mọi việc dễ gặp trở ngại và không thành công. Công việc có thể rơi vào tình trạng trì trệ, tiền bạc có thể thoát ra khỏi tầm kiểm soát, và danh tiếng cũng có thể bị hao hụt. Đây là một ngày không tốt, do đó nên hạn chế các hoạt động quan trọng và cẩn trọng khi tiến hành các kế hoạch khó khăn.

Trong trường hợp gặp phải quẻ Không Vong:

Không nên thực hiện bất kỳ công việc quan trọng nào

Tránh các vấn đề liên quan đến sức khỏe

Hạn chế các cuộc trò chuyện và xung đột

Tránh các tình huống gây ra tranh cãi hoặc mâu thuẫn

Nhị Thập Bát Tú Sao đê

Ngày hôm nay được gọi là Đê thổ Lạc - Giả Phục, một ngày xấu (Hung Tú) theo quan niệm dân gian. Theo quan điểm của dân gian, không nên thực hiện bất kỳ công việc quan trọng nào trong ngày này. Sao Đê Đại Hung không phù hợp cho bất kỳ công việc quan trọng nào, do đó, nên tránh xa các công việc như xây dựng, chôn cất, cưới hỏi và xuất hành. Đặc biệt cẩn trọng khi thực hiện các hoạt động liên quan đến nước.

Ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt, nếu có thể, nên chọn một ngày tốt hơn để thực hiện các kế hoạch quan trọng.

Điều đặc biệt:

Ngày Đê Thổ Lạc tại Thân, Tý và Thìn là một trong những ngày may mắn, với Sao Đê Đăng Viên tại Thìn.

Đê Thổ Lạc (con nhím) thường được liệt kê trong danh sách các ngày xấu, khắc kỵ các hoạt động như khai trương, động thổ, chôn cất và xuất hành.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BẾ

Trong ngày hôm nay, các hoạt động như xây dựng tường rào, đặt táng, lắp cửa, kê gác, và xây cầu được coi là thuận lợi. Cũng là thời điểm thích hợp để bắt đầu các công việc liên quan đến chức vụ, thừa kế, hoặc sự nghiệp mới. Ngoài ra, cũng là thời gian lý tưởng để nhập học, chữa bệnh, và quản lý chăn nuôi.

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng việc trị bệnh mắt không nên được thực hiện trong ngày này.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt Sao xấu

Những sao như Tư Mệnh Hoàng Đạo, Thiên Quan, Phúc Sinh, Cát Khánh, và Đại Hồng Sa đều mang lại may mắn cho mọi hoạt động. Đặc biệt, Sao Nguyệt Không có tác động tích cực đối với việc sửa nhà và đặt giường.

Những sao như Hoang vu, Nguyệt Hư, Trùng phục, và Tứ thời cô quả thường mang lại điềm xấu, đặc biệt là đối với các hoạt động như cưới hỏi, mở cửa hàng, và an táng.

Hướng xuất hành

Để đón 'Hỷ Thần', hướng xuất hành phù hợp là Đông Bắc. Còn để đón 'Tài Thần', nên đi hướng Đông Nam.

Tránh việc xuất hành hướng Lên Trời, bởi đó là hướng gặp Hạc Thần (xấu).

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Trong khoảng từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Cầu tài trong thời gian này không hiệu quả, thậm chí có thể gặp phải trở ngại. Nếu phải ra ngoài hay làm việc quan trọng, cần phải cẩn thận và chuẩn bị kỹ lưỡng.

Trong khoảng từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi việc đều được thuận lợi, nhất là khi cầu tài hướng Tây Nam – sẽ mang lại sự bình yên cho gia đình. Người xuất hành trong thời gian này sẽ gặp may mắn.

Trong khoảng từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Đây là thời điểm mưu sự khó thành, cần phải cẩn trọng khi cầu lộc hoặc cầu tài. Các vụ kiện cáo nên hoãn lại. Nếu phải ra ngoài xa, hãy cẩn thận về tiền bạc và tài sản.

Trong khoảng từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Tin vui sắp đến, đặc biệt nếu cầu lộc hoặc cầu tài hướng Nam. Công việc gặp gỡ sẽ mang lại nhiều may mắn.

Trong khoảng từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Cần phải tránh việc tranh luận, gây gổ, và tạo ra sự hiểu lầm. Nếu phải ra ngoài, hãy cẩn thận về sự gây rối.

Trong khoảng từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Đây là thời gian rất thuận lợi, nên ra ngoài sẽ gặp may mắn. Buôn bán và kinh doanh sẽ thành công.

Đổi ngày dương sang âm

Chọn một ngày bất kỳ để chuyển đổi