Lịch âm ngày 14 tháng 7 năm 2026
Ngày Dương Lịch: 14-7-2026
Ngày Âm Lịch: 1-6-2026
Ngày trong tuần: Thứ Ba
Ngày kỷ sửu tháng ất mùi năm bính ngọ
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 7 Năm 2026 | Tháng 6 Năm 2026 (Bính Ngọ) |
14
|
1
Ngày: Kỷ Sửu, Tháng: Ất Mùi Tiết: Tiểu thử |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 7 NĂM 2026
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
XEM DỰ ĐOÁN NGÀY 14 THÁNG 7
Các Ngày Kỵ
Điềm báo cho ngày này : Kim thần thất sát: hãy tránh thực hiện các công việc quan trọng, đi xa, ký kết hợp đồng, hoặc bắt đầu dự án lớn,...
Ngũ Hành
Trong Can Chi: kỷ sửu
đồng thời Can Chi (tương đồng với Thổ), ngày này còn được gọi là ngày cát.
Theo âm lịch: Ngày Phích lịch Hỏa kị các tuổi: Quý Mùi và Ất Mùi.
Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Quý Dậu thuộc hành Kim không gặp khó khăn với Hỏa.
Sửu lục hợp với Tý, tam hợp với Tỵ và Dậu, tạo thành cục Kim.
| Xung Mùi, hình Tuất, hại Ngọ, phá Thìn, tuyệt Mùi.
Tam Sát đặc biệt ảnh hưởng đến các tuổi Dần, Ngọ, Tuất.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Kỷ : “Không nên phá vỡ cam kết với người khác” - Tránh làm mất đi cam kết của cả hai bên
- Sửu : “Không nên nhận vị trí quan trọng mà không hoàn thành nhiệm vụ” - Hãy tránh nhận các vị trí quan trọng mà không thể hoàn thành nhiệm vụ
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Đại An
Trong ngày Cát, mọi sự diễn ra đều êm đềm và thành công.
Đại An gặp được những người quý báu
Có thức ăn và sự quý trọng
Thậm chí nếu không, vẫn là một ngày tốt lành
Thân thể được bình an, tâm hồn thanh nhàn
Nhị Thập Bát Tú Sao chủy
: Truỷ hỏa Hầu - Phó Tuấn: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con khỉ, đội trưởng ngày thứ 3.
: Không làm gì về Sao Trủy.
: Không nên bắt đầu bất kỳ công việc nào mới. Việc khai trương, xây dựng hoặc mai táng đều không may mắn. Không nên chôn cất hay thực hiện các nghi lễ liên quan đến chết chôn như sửa chữa mộ, làm mồ mã hoặc xây thêm đường vào mộ. Tránh chôn cất người chết để tránh tai họa.
:
- Sao Trủy hỏa Hầu tại Tỵ có thể gây ra xấu hơn, và khi gặp Hung càng trở nên xấu đi. Tại Dậu, Sao Trủy Đăng Viên ở Dậu có thể mang lại cơ hội và tiến bộ. Tuy nhiên, vẫn cần tránh các hậu quả xấu như trên.
- Tại Sửu, mọi việc sẽ được thuận lợi. Đặc biệt là vào ngày Đinh Sửu và Tân Sửu, mọi việc tạo lập đều được ưu tiên, đặc biệt là việc mai táng để có cơ hội và may mắn.
Truỷ: hỏa hầu (con khỉ): Sao Hỏa xấu. Khắc Kỵ xây dựng, truyền thông, hay mai táng. Trong kỳ thi, gặp nhiều khó khăn.
Truỷ tinh tạo tác có hình dạng,
Tam niên tất định là chủ linh định,
Mai táng tốt cho người đã khuất,
Thủ định Dần niên là lúc sát nhân.
Tam tang không chỉ đối với người,
Một người độc nhất, hai người thân thứ.
Cửa tiền bị hỏa vùng đất hỏa,
Vàng kim hoá ra đáy cần phải cẩn thận.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC PHÁ
Uống thuốc, bốc thuốc để chữa bệnh.
Làm giường, đóng giường, cho vay tiền, làm việc đất đai, san nền, vẽ hoặc chụp ảnh, nhận chức, thừa kế vị trí hoặc sự nghiệp, bắt đầu học, học các kỹ năng, cầu hôn, làm việc hành chính, hoặc nộp đơn xin làm.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Sao Thiên Đức Hợp: may mắn cho mọi công việc | Chu tước hắc đạo: Tránh mọi hoạt động nhập trạch và khai trương Tiểu Hồng Sa: Xấu cho việc xây dựng nhà cửa Nguyệt phá: Xấu về việc xây dựng Lục Bất thành: Không tốt cho việc xây dựng Nguyệt Hình: Xấu cho mọi công việc |
Hướng xuất hành
Xuất hành hướng Đông Bắc để đón 'Thần Hỷ'. Xuất hành hướng Chí Nam để đón 'Thần Tài'.
Tránh xuất hành hướng Chính Bắc gặp Thần Hạc (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.