Lịch âm ngày 14 tháng 8 năm 2028
Ngày Dương Lịch: 14-8-2028
Ngày Âm Lịch: 24-6-2028
Ngày trong tuần: Thứ Hai
Ngày tân mùi tháng kỷ mùi năm mậu thân
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 8 Năm 2028 | Tháng 6 Năm 2028 (Mậu Thân) |
14
|
24
Ngày: Tân Mùi, Tháng: Kỷ Mùi Tiết: Lập thu |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3-5), Mão (5-7), Tỵ (9-11), Thân (15-17), Tuất (19-21), Hợi (21-23) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 8 NĂM 2028
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
DỰ BÁO TỐT XẤU NGÀY 14 THÁNG 8
Các Ngày Kỵ
Tránh không phạm vào bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam nương, Dương Công kỵ nào.
Ngũ Hành
Ngày: tân mùi
Được biết là Chi sinh Can (Thổ sinh Kim), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Ngày Lộ bàng Thổ kị các tuổi: Ất Sửu và Đinh Sửu.
Ngày này thuộc hành Thổ khắc với hành Thủy, ngoại trừ các tuổi: Đinh Mùi, Quý Hợi thuộc hành Thủy không sợ Thổ.
Ngày Mùi lục hợp với Ngọ, tam hợp với Mão và Hợi thành Mộc cục.
| Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu.
Tam Sát kị mệnh các tuổi Thân, Tý, Thìn.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Tân : “Không nên trộn tương, chủ không được nếm qua” - Bất lợi khi thực hiện việc trộn tương, chủ không được thử
- Mùi : “Không nên uống thuốc để tránh khí độc ngấm vào ruột” - Không nên dùng thuốc để ngăn ngừa khí độc thâm nhập vào ruột
Khổng Minh Lục Diệu
Trong ngày hôm nay: Không vong
hay còn gọi là ngày Hung, mọi việc đều gặp khó khăn. Công việc dường như bị tắc trở, tiến triển chậm rãi, gặp nhiều trở ngại. Tiền bạc và của cải dễ mất, uy tín và danh vọng cũng giảm sút. Đây là một ngày không may mắn, nên tránh mọi hoạt động đòi hỏi sự thành công như ý.
Không Vong gặp quẻ khẩn cần
Bệnh tật khẩn thiết không có giải pháp
Không thì ôn tiểu thê nhi
Không thì trộm cắp phân ly không rõ ràng
Nhị Thập Bát Tú Sao trương
: Trương nguyệt Lộc - Vạn Tu: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con nai, đặc biệt thống trị ngày thứ 2 trong tuần.
: Bắt đầu thực hiện mọi việc, không quan trọng là xây dựng mái hiên, xây nhà, lắp cửa, tổ chức hôn lễ, an táng, hay làm đất, nuôi tằm, làm việc với nước, đặt kê gác, phá đất cày cấy, cắt may cũng đều thuận lợi.
: Sửa đóng thuyền, hoặc đặt thuyền mới xuống nước.
:
- Trong các ngày Mùi, Hợi, Mão đều may mắn. Trong ngày Mùi, nếu thực hiện công việc như trên là tốt nhất, nhưng tránh xa Phục Đoạn (Kiêng cử như trên).
- Trương: nguyệt lộc (con nai): Nguyệt tinh, sao tốt. Việc mai táng và hôn nhân thuận lợi.
Ngày hôm nay là ngày thuận lợi để xây dựng mái hiên,
Luôn luôn gặp may mắn và tiến triển trong mọi công việc,
An táng không gặp trở ngại,
Thăng quan chức vụ lớn,
Tạo điều kiện thuận lợi để tài lộc đến,
Hôn nhân hòa hợp, vui vẻ.
Công việc lớn mang lại lợi ích to lớn, phúc lợi tới mọi người,
Mọi thứ đều thuận lợi, an lành, vui vẻ.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC BẾ
Xây dựng tường, đặt táng, lắp cửa, đặt kê gác, xây dựng cầu. Khởi công nhuộm và làm gốm, uống thuốc, trị bệnh (nhưng không thực hiện trị bệnh mắt), sửa chữa cây cối.
Thăng quan nhận chức, thừa kế chức tước hoặc nghề nghiệp, nhập học, chữa trị bệnh mắt, các công việc liên quan đến chăn nuôi
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Bất Tương: Tốt cho việc tổ chức hôn lễ. Thánh tâm: Tốt cho mọi việc, đặc biệt là cầu phúc, lễ bái, thờ tự Sao Nguyệt Ân: tốt cho việc mừng tân gia, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch | Huyền Vũ Hắc Đạo: Tránh xa việc an táng Thổ phủ: Tránh xa việc xây dựng, làm đất Thần cách: Tránh xa lễ bái, thờ tự Phủ đầu dát: Tránh xa việc khởi công như làm đất, khai trương Tam tang: Tránh xa việc khởi công, mua bán (đặc biệt là cầu hôn), an táng Không phòng: Tránh xa việc cầu hôn |
Hướng xuất hành
Xuất hành hướng Tây Nam để đón 'Thần May Mắn'. Xuất hành hướng Tây Nam để đón 'Thần Phú Quý'.
Tránh xuất hành hướng Tây Nam gặp 'Thần Xấu Hạc'.
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Cầu tài không đem lại lợi ích, thậm chí có thể gặp phải trở ngại. Nếu ra đi gặp phải rủi ro, nguy hiểm, công việc quan trọng cần phải thận trọng, gặp phải ác ma nên cúng tế mới an lành.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Mọi việc đều được thuận lợi, nhất là khi cầu tài theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên ổn. Người ra đi đều bình an.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Kế hoạch khó thành, cầu lộc, cầu tài không rõ ràng. Kiện cáo nên hoãn lại là tốt nhất. Người ra đi xa chưa nhận được tin tức. Tiền bạc, tài sản mất mát nếu đi hướng Nam thì cần phải tìm kiếm nhanh chóng để khắc phục. Cần phải đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hoặc lời lẽ không tôn trọng. Việc làm chậm rãi, nhưng quan trọng là phải chắc chắn.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Tin vui đang đến gần, nếu cần cầu lộc, cầu tài thì hãy đi hướng Nam. Đi làm việc gặp gỡ sẽ có nhiều may mắn. Người ra đi sẽ có tin tức. Nếu làm việc chăn nuôi sẽ thuận lợi.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tránh tranh cãi, gây mâu thuẫn, tạo ra những vấn đề không đáng có, cần phải đề phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Tránh xa những nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung, những việc như tổ chức họp mặt, tranh luận, việc quan trọng,... nên tránh vào giờ này. Nếu buộc phải đi vào giờ này thì cần kiềm chế lời nói để tránh gây ra xung đột hoặc mâu thuẫn không cần thiết.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Đây là giờ rất tốt lành, nếu ra đi thường gặp được may mắn. Trong việc buôn bán, kinh doanh sẽ có lợi. Người ra đi sẽ sắp về nhà. Phụ nữ sẽ nhận được tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu cần cầu thì sẽ khỏi bệnh, gia đình sẽ mạnh khỏe.