Lịch âm ngày 16 tháng 8 năm 2031
Ngày Dương Lịch: 16-8-2031
Ngày Âm Lịch: 29-6-2031
Ngày trong tuần: Thứ Bảy
Ngày mậu tý tháng ất mùi năm tân hợi
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 8 Năm 2031 | Tháng 6 Năm 2031 (Tân Hợi) |
16
|
29
Ngày: Mậu Tý, Tháng: Ất Mùi Tiết: Lập thu |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23-1), Sửu (1-3), Mão (5-7), Ngọ (11-13), Thân (15-17), Dậu (17-19) |
Xem ngày tốt các tháng khác
LỊCH ÂM THÁNG 8 NĂM 2031
Ngày tốt
, Màu tím:Ngày xấu
Xem Dự Báo Tốt Xấu Cho Ngày 16 Tháng 8
Các Ngày Kỵ
Những điều cần tránh vào ngày này : Trùng tang : Không nên chôn cất, tổ chức đám cưới, ra ngoại, xây nhà hoặc mồ.
Ngũ Hành
Ngày: Mậu Tý
có ảnh hưởng của Can Chi là Thổ (khắc) và Thủy (đối khắc), đây là ngày trung bình.
Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Ngày Tý lục hợp với Sửu, tam hợp với Thìn và Thân thành Thủy cục.
| Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tỵ.
Bành Tổ Bách Kị Nhật
- Mậu : “Không nên bắt đầu việc mới để tránh gặp phải rủi ro về tài chính”
- Tý : “Không nên tìm kiếm sự khám phá để tránh gặp phải rắc rối”
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Tiểu Cát
hay còn gọi là ngày Cát. Trong Tiểu Cát, mọi việc đều thuận lợi và ít gặp trở ngại. Các kế hoạch lớn sẽ tiến triển tốt, cùng với sự hỗ trợ và che chở từ những người có uy tín.
Tiểu Cát gặp hội Thanh Long
Đây là thời điểm tốt để tìm kiếm cơ hội và may mắn
Cơ hội thành công và niềm vui
Bình an, hạnh phúc khi gặp gỡ người thân, bạn bè
Nhị Thập Bát Tú Sao đê
: Đê Thổ Lạc - Giả Phục: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con Lạc Đà, chủ trị ngày thứ 7.
: Tránh mọi hoạt động quan trọng vào ngày này do Sao Đê Đại Hung không thuận lợi.
: Không nên khởi công xây dựng, chôn cất, tổ chức đám cưới và ra ngoại. Kỵ nhất là việc di chuyển bằng đường thủy. Sinh con vào ngày này không phải là điềm lành, nên nên làm Đức cho con. Danh sách này chỉ là những việc nên tránh, còn các việc khác vẫn cần cẩn thận. Do đó, nếu bạn có kế hoạch liên quan đến khởi công xây dựng, chôn cất, tổ chức đám cưới và ra ngoại, hãy chọn một ngày khác để thực hiện.
:
Ngày Đê Thổ Lạc tại Thân, Tý và Thìn là tốt, trong đó Thìn là tốt nhất với Sao Đê Đăng Viên tại Thìn.
Đê Thổ Lạc (con nhím): Thổ tinh, sao xấu. Khắc kỵ việc khai trương, xây dựng, chôn cất và ra ngoại.
Ngày Đê tinh tạo tai hung,
Không nên khởi công công trình, kinh doanh,
Mai táng không may, thị phi thường,
Gặp nguy hiểm, tranh cãi, mất phương hướng.
Việc di chuyển, xây dựng cần cẩn thận,
Người khởi công, lập lò đều gặp khó khăn.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC ĐỊNH
Không nên khởi công xây dựng, đắp nền, sửa phòng, lắp đặt máy móc, bắt đầu học hành mới, tổ chức lễ cầu thân, nộp đơn xin việc, sửa chữa tàu thuyền, khai trương tàu thuyền, hoặc khởi công làm lò nấu.
Cần tránh khởi công công việc lớn trong ngày này.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt | Sao xấu |
Giải thần: Tốt cho việc cúng bái, tế tự, tố tụng, giải oan cũng như trừ được các sao xấu | Thiên Hình Hắc Đạo: Xấu cho mọi việc Thiên ôn: Kỵ việc xây dựng Hoang vu: Xấu cho mọi việc Nguyệt Hoả: Xấu cho việc lợp nhà, làm bếp Hoàng Sa: Xấu nhất là xuất hành Cửu không: Kỵ việc xuất hành, kinh doanh, cầu tài, khai trương Trùng phục: Kỵ cưới hỏi giá |
Hướng xuất hành
Xuất hành hướng Tây Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành hướng Chính Đông gặp Hạc Thần (xấu)
Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.